Site icon Medplus.vn

Huyền hồ – Top 15 Bài thuốc ai cũng nên biết

huyen-ho-top-15-bai-thuoc-ai-cung-nen-biet

huyen-ho-top-15-bai-thuoc-ai-cung-nen-biet

Cây Huyền hồ luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

huyen-ho-top-15-bai-thuoc-ai-cung-nen-biet
huyen-ho-top-15-bai-thuoc-ai-cung-nen-biet
  • Tên khác: Huyền hồ, huyền hồ sách, nguyên hồ sách, khuê nguyên hồ, sanh diên hồ, sao diên hồ, vũ hồ sách, trích kim noãn.
  • Tên khoa học: Corydalis yanhusuo (Y.H.Chou & Chun C.Hsu) W.T.Wang ex Z.Y.Su & C.Y.Wu
  • Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae).

1. Đặc điểm dược liệu

Cây:

Là loại cỏ sống lâu năm, mọc hoang ở núi rừng, thân cây nhỏ chỉ cao khoảng 20cm – 0,5m, lá mọc đối kép xẻ lông chim, có mép nguyên. Hoa đỏ màu tím hay hồng nhạt và nở vào mùa xuân hoặc tháng 5 hằng năm ở cuối thân cây; hoa hình môi gồm một mặt há ra, sắp xếp thành chùm. Dưới đất có củ rễ hình cầu.

Dược liệu:

Thân rễ khô thể hiện hình cầu dẹt không nhất định, đường kính dài từ 1-1,5cm mặt ngoài màu vàng đất hoặc vàng tươi, mặt trên có sẹo dính với thân cây biểu hiện của một hõm cạn, cuối cùng của mặt dưới thường có 2-3 nhánh rãnh hay chia ra làm 3 phần. Toàn thể phân bố đầy những lằn nhăn ngang cong queo, đồng thời ở giữa có những vết lằn ngang tương đối sâu hoặc lõm xuống, củ cứng chắc màu vàng ánh, vỏ nhăn nheo không mốc mọt là loại tốt.

2. Bộ phận dùng

Thân rễ

3. Phân bố

Huyền hồ phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ấm thuộc khu vực Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và có thể cả Triều Tiên.

Ở nước ta phải nhập khẩu từ Trung Quốc.

4. Thu hái – sơ chế

Sau tiết lập xuân đào củ rửa sạch phơi nắng cất dùng.

Bỏ hết tạp chất, cho vào nồi đổ giấm vào (Cứ 10 kg Diên hồ sách thì dùng 2kg giấm) đun nhỏ lửa cho giấm cạn hết. Phơi khô lúc dùng tán bột, tẩm rượu hay muối tùy theo từng trường hợp.

Bỏ tạp chất rửa sạch để ráo nước, gĩa nát, phơi khô dùng sống. Hoặc đem tẩm với dấm (20%) sao qua (cách này thường dùng).

5. Bảo quản

Dược liệu cân để nơi khô ráo.

Công dụng và Liều dùng

1. Thành phần hóa học

Rễ huyền hồ chứa các alcaloid như d-corydalin, dl-tetrahydropalmatin, dehydrocorydalin, columbamin, d-corybunbin, protopin, d-yanhunin, allocryptopin, d. glaucin, d-N-methyl laurotetanin, leonticin, dihydro sanguinarin, L-ambinin, Nor. glaucin, d-thaliporphin.

2. Tính vị

Vị đắng, hăng, tính ôn.

3. Qui kinh

Quy vào kinh Phế, Vị, Tâm và Can.

4. Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại

Theo Đông y

Chủ trị

5. Cách dùng – liều lượng

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

huyen-ho-top-15-bai-thuoc-ai-cung-nen-biet

1. Chữa chứng ho (kể cả già, trẻ):

Huyền hồ 40g (1 lượng ta), chỉ khô phàn 2,5g tán bột, mỗi lần uống 6g với một cục kẹo mạch nha nuốt từ từ.

2. Chữa chứng chảy máu cam:

Dùng bột huyền hồ gói trong bông sạch nhét vào lỗ tai, nếu chảy máu mũi bên trái thì nhét vào tai bên phải và ngược lại (Phổ tế phương).

3. Chữa đi tiểu ra máu:

Diên hồ sách 40g (1 lượng ta = 37,5g), phác tiêu 7,5g, tán bột, mỗi lần sắc uống 4 chỉ lấy 16g, chia 2 lần (Hoạt nhân thư phương).

4. Chữa đau phần ngoài do khí và khí kết khối:

huyền hồ tán bột, tụy tạng lợn luộc chín thái miếng chấm với bột huyền hồ ăn.

5. Chữa đau tim nhiệt quyết (biểu hiện khi đau khi không, mình nóng, chân lạnh):

Dùng huyền hồ bỏ vỏ, lấy thịt quả kim linh tử, 2 vị bằng nhau đem tán bột uống với rượu hâm nóng, hoặc chiêu bằng nước ấm, mỗi lần 8g.

6. Trị khí huyết ở nữ (biểu hiện bụng đau quặn, kinh nguyệt không đều):

Huyền hồ bỏ vỏ 40g sao giấm, đương quy 40g, tẩm rượu sao, quất hồng 80g, tất cả tán bột trộn rượu nấu làm viên bằng hạt ngô, mỗi lần uống 100 viên vào lúc đói, chiêu với nước giấm sắc uống chung với ngải cứu (Phổ tế phương).

7. Chữa các đau sau sinh (sau sinh chưa sạch dịch, bụng căng đầy, người bứt rứt bồn chồn, tay chân hâm hấp nóng, khí lực muốn cạn kiệt):

Dùng huyền hồ sao tán bột, mỗi lần uống 6g chiêu với rượu (Thánh Huệ phương).

8. Chữa đau bụng bế kinh:

Dùng phương Diên hồ sách thang trong Lâm sàng thường dụng Trung dược thủ sách gồm các vị: diên hồ sách, đương quy, thược dược, hậu phác mỗi thứ 3 chỉ (12g), tam lăng, nga truật, mộc hương mỗi thứ 1,5 chỉ (6g), sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.

9. Chữa thống kinh:

Diên hồ sách 2 lượng (80g) sao rượu, hương phụ sao giấm 4 lượng (160g), tán bột ngày uống 2 chỉ (8g) với rượu nóng.

10. Chữa đau thần kinh mặt:

Diên hồ sách, xuyên khung, bạch chỉ mỗi vị 5 chỉ (20g), thương nhĩ tử 3 chỉ (12g), sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần trong ngày.

11. Phòng trị và điều hòa kinh nguyệt: (phương Huyền hồ hương phụ thang còn dùng để trị huyết trắng)

Gồm đương quy 5 chỉ (20g), xuyên khung 4 chỉ (16g), ngô thù du (gói riêng sao) 4 chỉ (16g), thục địa 8 chỉ (32g), hương phụ 6 chỉ (24g), bạch thược 5 chỉ (20g), bạch linh 5 chỉ (20g), huyền hồ 4 chỉ (16g), bãi diệp 3 chỉ (12g), bạch chỉ 3 chỉ (12g), gừng 3 lát. Ngày sắc 1 thang chia làm 3 lần uống.

12. Chữa chứng đau quặn ruột ở trẻ nhỏ:

Tiểu hồi hương và diên hồ sách, các vị bằng lượng nhau. Đem các vị tán bột, sao vàng và dùng uống với nước cơm khi đói.

13. Chữa chứng đau giữa đầu hoặc đau một bên đầu:

Trư nha tạo giác 2 trái (bỏ vỏ, hạt, tán bột), thanh đại 2 chỉ và huyền hồ sách 7 củ. Tán bột mịn, trộn với nước làm thành viên to như hạt hạnh nhân. Mỗi lần dùng 1 viên hòa với nước rồi nhỏ vào mũ, đồng thời ngâm 1 đồng tiền bằng đồng. Khi nào thấy nhớt nhãi chảy ra thì bớt đau.

14. Chữa chứng viêm dạ dày, loét dạ dày, đau thần kinh chức năng dạ dày do ứ huyết và khí trệ sinh ra:

Thiên tử 1 phần và huyền hồ 9 phần. Đem các vị tán bột, mỗi lần dùng 3 chỉ uống với nước. Ngày sử dụng từ 2 – 3 lần và duy trì trong thời gian dài.

15. Chữa chứng đau sau khi sinh:

Huyền hồ. Sao và nghiền mịn, dùng 6g uống với rượu cho đến khi khỏi.

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Có kinh trước kỳ, người hư yếu, có chứng băng huyết, rong huyết, sản hậu, huyết hư, chóng mặt thì không nên dùng. Không dùng cho phụ nữ có thai.

Không sử dụng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

 

 

Exit mobile version