Site icon Medplus.vn

Idatril 10mg – Thuốc trị cao huyết áp

Thuốc Idatril 10mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

 

Thông tin thuốc

Ngày kê khai: 04/04/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-18549-13
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar
Nồng độ/Hàm lượng: 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Phân loại: KK trong nước

Công dụng – Chỉ định  

Idatril 10 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Cách dùng – Liều lượng

Cách dùng:

Nên uống thuốc Idatril 10mg bằng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. 

Không nên sử dụng rượu, bia, nước có gas để uống thuốc.

Liều lượng:

Chỉnh liều tùy theo tuổi và mức độ triệu chứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Idatril 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tương tác thuốc

Idatril 10mg có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ngoài ra thuốc lợi niệu có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu sử dụng Idatril 10mg.

Nhiễm độc lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên theo dõi khi dùng cùng lúc với Idatril 10mg.

Tác dụng phụ của thuốc Idatril 10mg

Không thường xuyên: Giảm hồng cầu, tiểu cầu, huyết sắc tố, hematocrit, tăng bạch cầu ái toan; tăng BUN và creatinin, albumin niệu; ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh, có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị.

Hiếm gặp: hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu; đánh trống ngực; buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng.

Hiện tượng quá mẫn: phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở. Khi thấy xuất hiện các triệu chứng trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Đôi khi có hiện tượng phát ban, ngứa, khi đó nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp.

Thời kỳ mang thai 

Các nghiên cứu về dùng thuốc ức chế men chuyển trong quý 2 đến quý 3 của thai kỳ cho thấy hiện tượng thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Ngoài ra, kèm theo thiểu ối còn thấy hiện tượng co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thời gian điều trị phải giảm tối thiểu đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối.

Lưu ý: Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Idatril 10mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của  không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc Idatril 10mg

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc:

Có thể dễ dàng mua thuốc Idatril 10mg ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc. Hoặc có thể mua online trên các website chính hãng của các nhà thuốc uy tín.

Lưu ý: Thuốc Idatril 10mg là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.

Giá thuốc:

Thuốc Idatril 10mg có giá  được niêm yết là 5.400 VNĐ/viên.

Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.

 

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version