Thuốc Imeflox là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Imeflox
Số Đăng Ký: VD-14306-11
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Levofloxacin 500mg
Dạng Bào Chế: Viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Imeflox là thuốc kháng viêm, điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi.
Chỉ định:
Thuốc Imeflox được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Viêm xoang cấp
- Đợt cấp viêm phế quản mãn
- Viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Nhiễm trùng da & cấu trúc da
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có & không có biến chứng
- Viêm thận – bể thận cấp tính.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Imeflox với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc Imeflox với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Viêm xoang cấp 500 mg/ngày x 10 – 14 ngày.
- Ðợt kịch phát viêm phế quản mạn 250 – 500 mg/ngày x 7 – 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 500 mg, ngày 1 – 2 lần x 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận: 250 mg/ngày x 7 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da & mô mềm 500 mg, ngày 1 – 2 lần x 7 – 14 ngày. Suy thận (ClCr < 50mL/phút): giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Imeflox được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với thành phần thuốc, nhóm quinolon.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo nào được ghi nhận về tương tác của thuốc Imeflox với thuốc khác.
Tác dụng phụ
- Có thể có: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thay đổi vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
- Hiếm: nhạy cảm ánh nắng, đau sưng khớp/cơ/gân, đau bụng, thay đổi thị giác, phản ứng dị ứng.
- Rất hiếm: động kinh, rối loạn tinh thần, đau ngực, rối loạn nhịp tim, bồn chồn, lo âu, thay đổi lượng nước tiểu, vàng mắt/da, Bội nhiễm khi dùng kéo dài.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Imeflox. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Imeflox ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc Imeflox ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Imeflox ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Imeflox là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Imeflox có giá được niêm yết là 6.300 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank