Thuốc Infilong là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Infilong
Ngày kê khai: 25/05/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-21791-14
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH US Pharm USA
Nồng độ/Hàm lượng: 400mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với betalactamse và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Tuy nhiên trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém penicillin và cephalosporin thế hệ I. Thuốc tác dụng cả với P. aeruginosa.
Hiệu lực lâm sàng đã được chứng minh trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng gây bệnh phổ biến như: Streptococcus pyogennes; S. agalactiae, S.pneumoniae; E.coli; Proteus mirabilis; Klebsiella species; Haemophilus influenzae, H.Prarainfluenzae (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase); Neisseria menigitidis; N.gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết ra penicillinase)…
Chỉ định:
Thuốc Infilong được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm khuẩn sau đây do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Liều thường dùng 400mg/ngày.
- Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu uống liều duy nhất 400mg
Trẻ em
- Liều đề nghị của trẻ em là 8mg/kg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc Infilong được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời cefixime với carbamazepine làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
- Probenecid làm tăng và kéo dài tác động của cefixime trong Infilong.
Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ có thể xảy ra thường nhẹ và tự phục hồi như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm ruột kết màng giả, đau đầu, chóng mặt.
- Phản ứng quá mẫn: dị ứng da, mề đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan, thận: tăng thoáng qua GOP, GOT và phosphate kiềm tăng giá trị BUN và creatine.
- Các phản ứng khác như viêm âm đạo, nhiễm nấm candida.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Infilong. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Infilong ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Infilong có giá được niêm yết là 8.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế