Site icon Medplus.vn

Kim sương: “Thần dược” miền núi cao đa công dụng mà bạn chưa biết

Kim sương

Kim sương

A. Thông tin về Kim sương

Kim sương được người dân gọi với nhiều cái tên khác nhau, tiêu biểu là: Tiêu rừng, Ớt rừng, Vọt cày, Hang chang (tiếng Mường), Mán chỉ, Xoan đào, Cây méo, Chăm sao (tiếng Thái), Mác khèn, Mạy slam (tiếng Tày). Toàn thân cây nói chung đều có thể được sử dụng làm nguồn nguyên liệu cho điều chế các bài thuốc chữa bệnh.

Tên khoa học: Micromelum falcatum (Lour.) Tan

Họ: Rutaceae (Cam).

1. Mô tả cây

2. Phân bố, thu hái và chế biến

Phân bố: Cây mọc hoang, rất phổ biến ở khắp miền miền rừng núi nước ta, tiêu biểu như: Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hoà Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thanh Hoá,…

Thu hái: Thường thì người ta chỉ hay dùng lá tươi hái về sao vàng sắc uống, hoặc vò lá tươi vắt lấy nước. Có khi giã nát đắp lên nơi lở loét, vết thương.

Chế biến: Rễ hái về rửa sạch, thái mỏng, phơi hay sấy khô. Không phải chế biến gì khác.

3. Thành phần hoá học

Theo các nghiên cứu, người ta tìm thấy tinh dầu trong lá và quả; hoa thơm tiết mùi acid prussic.

B. Công dụng và liều dùng

1. Tính vị và công dụng

Rễ và lá cây kim sương có vị đắng, cay, tính ấm. Tác dụng chính là tán ứ hành khí, giảm đau, hoạt huyết.

Công dụng:

2. Liều dùng

Ngày dùng 6 – 12g, dạng thuốc sắc, hoặc ngâm rượu để xoa bóp.

Dùng ngoài: Người ta lấy lá tươi giã rồi đắp lên vị trí.

C. Bài thuốc có vị Kim sương

1. Chữa đau nhức, teo cơ

Thành phần: Rễ Kim sương sao vàng 50g, cồn 40 độ 500ml.

Ngâm trong vòng 1 tuần lễ. Dùng rượu này xoa bóp vào chỗ đau.

2. Chữa đau ngực, té ngã tổn thương

Thành phần: Rễ chùm hôi 12-20g. Sắc uống hỗn hợp trên.

3. Chữa cảm mạo, rắn độc cắn

Thành phần: Lá chùm hôi 8 – 16g. Sắc hỗn hợp trên để uống.

4. Chữa tê thấp, teo cơ, nhức mỏi, ho hen

Thành phần: Rễ chùm hôi, vỏ núc nác, thân bạch đồng nữ hoặc xích đồng nam, rễ cây vú bò, củ sả, mỗi vị 10g. Sắc uống.

5. Chữa cảm sốt, đau dạ dày, tiêu chảy

Thành phần: Rễ chùm hôi, rễ xuyên tiêu, rễ cúc áo hoa vàng, rễ chanh, quả màng tang, mỗi vị 8g. Sắc uống.

6. Chữa đau họng

Thành phần: Vỏ thân chùm hôi. Sắc đặc, ngậm nuốt dần từng ít một.

7. Chữa rắn độc cắn

Thành phần: Lá chùm hôi. Lấy lá giã nhuyễn, thêm nước gan uống, bã đắp lên vết cắn.

8. Chế rượu xoa bóp

Thành phần: Rễ chùm hôi sao vàng 50g, ngâm trong 500ml cồn 400, sau 1 tuần lễ, dùng rượu này xoa bóp vào chỗ đau nhức, teo cơ.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như một số công dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý:

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng.
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nguồn tham khảo

Tracuuduoclieu.vn và các nguồn uy tín khác.

Exit mobile version