Cây lá lốt mọc hoang và được trồng tại nhiều nơi ở miền Bắc nước ta, thường trồng bằng mẩu thân cắt thành từng khúc 20-25cm, giâm vào nơi ẩm ướt, dưới bóng cây mát. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu lá lốt hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Lá lốt; Tất bát; Phắc pạt; Bẩu bát
Tên khoa học: Piper lolot DC
Họ: Họ Piperaceae (Hồ tiêu)
Đặc điểm dược liệu
Cây lá lốt là một loại cây mềm, mọc cao tới 1m, thân hơi có lông.
Lá hình trứng rộng, phía gốc hình tim, đầu lá nhọn, soi lên có những điểm trong, phiến lá dài 13cm, rộng 8,5cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông ở gân, cuống lá dài chừng 2,5cm.
Cụm hoa mọc thành bông, bông hoa cái dài chừng 1cm, cuống dài 1cm.
Bộ phận dùng
Bộ phận sử dụng được là toàn thân trên mặt đất hoặc rễ.
Thu hái và chế biến
Lá hái quanh năm, có thể dùng thân, hoa hay rễ. Hái về dùng tươi hay phơi khô để dành, nhưng thường dùng tươi. Nếu dùng rễ thường hái vào tháng 8-9.
Phân bố
Cây lá lốt mọc hoang và được trồng tại nhiều nơi ở miền Bắc nước ta, thường trồng bằng mẩu thân cắt thành từng khúc 20-25cm, giâm vào nơi ẩm ướt, dưới bóng cây mát. Thường nhân dân trồng lấy lá làm gia vị hay làm thuốc.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Trong Cây lá lốt có tinh dầu. Hoạt chất khác chưa rõ.
Tính vị
Cây lá lốt có tính ẩm, vị cay.
Quy kinh
Chưa có dữ liệu.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
-
Khả năng kháng khuẩn: Cây lá lốt có khả năng kháng các vi khuẩn: Bacillus psyocyaneus, Staphylococus aureus và Bacillus subtilis; nhờ tác dụng kháng khuẩn nên lá Lốt có khả năng chống viêm khá hiệu quả. Các nghiên cứu so sánh tác dụng kháng khuẩn của 3 dạng bào chế: Cao lá khô, nước ép lá tươi và cao lá tươi gần tương tự như nhau. Các thử nghiệm trên lâm sàng chứng tỏ cao lỏng dùng ngậm và viên cao Lá lốt dùng uống có tác dụng giảm đau và trị các bệnh viêm cấp tính về răng miệng.
-
Các thử nghiệm tiến hành như sau: Cây lá lốt và 3 dược liệu khác nhau được áp dụng điều trị các triệu chứng đau khớp, đau xương. Kết quả cho thấy lá Lốt có tác động tốt 29,26%, trung bình 53,65% và không kết quả là 17,07% so với tổng số bệnh nhân điều trị.
Theo y học cổ truyền
- Cây lá lốt theo y học cổ truyền có tính ẩm, vị cay, nhờ vào tính vị như vậy lá Lốt có tác dụng trừ hàn, giảm đau, cầm nôn, hỗ trợ tiêu hóa. Trong dân gian người ta thường dùng lá Lốt để làm thuốc sắc uống điều trị đau xương khớp, tay chân tê thấp, đổ mồ hôi tay chân, đi tiêu phân lỏng; ngoài ra người ta còn sử dụng để làm gia vị trong chế biến các món ăn.
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng: Dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng cho tay chân hay đổ mồ hôi sau đó ngâm tay chân, ngâm đến lúc nguội thì ngừng.
Liều dùng: Liều hàng ngày 5 – 10g dạng khô hoặc 15 – 30g lá tươi. Sắc với nước, mỗi ngày uống từ 2 – 3 lần.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Chữa chân tay đau nhức
Phối hợp các dược liệu: Lá lốt, rễ Bưởi bung, rễ Cỏ xước, rễ cây Vòi voi tất cả đều dùng tươi thái mỏng sao vàng, mỗi vị dược liệu dùng 15g khô, sắc với 600ml nước, cô lại còn 200ml. Chia mỗi ngày uống 3 lần.
Mụn nhọt
Phối hợp các dược liệu: Cây lá lốt, lá Chanh, Tía tô, lá Ráy mỗi vị 15g.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu, trước tiên lấy lớp vỏ trong của cây chanh (bỏ vỏ ngoài) phơi khô, giã nhỏ, rây bột mịn rắc vào vết thương, tiếp theo các dược liệu còn lại rửa sạch, giã nhỏ đắp vào nơi có mụn nhọt rồi băng lại. Ngày đắp 1 lần. Đắp trong 3 ngày.
Đau bụng do lạnh
Chuẩn bị: Cây lá lốt tươi 20g, rửa sạch, đun với 300ml nước còn 100ml. Uống trong ngày khi thuốc còn ấm, nên uống trước bữa ăn tối. Dùng liên tục trong 2 ngày.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng cây lá lốt cần lưu ý: Khi sử dụng lá lốt cho những đối tượng là người bị đau dạ dày, táo bón không nên dùng.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: