Site icon Medplus.vn

Lamictal 50mg – Thuốc điều trị động kinh, rối loạn lưỡng cực

Thuốc Lamictal 50mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc

Số đăng ký: VN-22150-19.

Ngày kê khai: 24/02/2020.

Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM.

Đơn vị tính: Viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng:

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng: 36 tháng.

Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Lamictal 50mg là thuốc có công dụng điều trị động kinh và rối loạn lưỡng cực.

Chỉ định

Thuốc Lamictal 50mg được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Động kinh

Lamictal 50mg được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.

Lamictal 50mg được chỉ định như trị liệu phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.

Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng Lamictal 50mg.

Lamictal 50mg được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

– RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC

Lamictal 50mg được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.

Cách dùng – Liều Lượng

Cách dùng

Dùng thuốc đường uống. Không được nhai hoặc nghiền.

Liều lượng

– Điều trị động kinh:

  • Người lớn (trên 12 tuổi):
    • Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25 mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
    • Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng 500 mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.
  • Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi):
    • Cơn vắng ý thức điển hình: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Liều duy trì: tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.
    • Điều trị kết hợp valproate: Tuần 1-2: 0,15 mg/kg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 0,3 mg/kg (1 lần/ngày). Liều duy trì: tăng thêm 0,3 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-5 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

– Rối loạn lưỡng cực:

  • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên):
    • Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate: Tuần 1-2: 12,5 mg (uống 25 mg cách ngày). Tuần 3-4: 25 mg (1 lần/ngày). Tuần 5: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200 mg/ngày.
    • Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác): Tuần 1-2: 50 mg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 100 mg (chia 2 lần/ngày). Tuần 5: 200 mg (chia 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300 mg/ngày, tăng đến 400 mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).
    • Đơn trị liệu với Lamictal hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine: Tuần 1-2: 25 mg (1 lần/ngày). Tuần 3-4: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Tuần 5: 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày). Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200 mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Lamictal 50mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.

Chống chỉ định

– Thuốc Lamictal 50mg chống chỉ định cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lamictal 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, rất thường gặp: ADR > 1/100:

Hiếm, rất hiếm gặp: ADR < 1/1000

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng Lamictal 50mg và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể gây cảm ứng hoặc ức chế glucuronid hoá có thể ảnh hưởng tới độ thanh thải của lamotrigine. Các chất cảm ứng trung bình hoặc mạnh men cytochrome P450 3A4 (CYP3A4), mà cũng được biết là gây cảm ứng UDP-glucuronyl transferase có thể cũng làm tăng sự chuyển hoá của lamotrigine.

Do đó lamotrigine tương tác với các thuốc chống động kinh khác như valproate (ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine) và nhóm các thuốc chống động kinh cảm ứng các men cytochrom P450, kể cả UDP-glucuronyl transferase (phenytoine, carbamazepine, phenobarbital, primidone).

Việc dùng thuốc tránh thai kết hợp gây tăng độ thanh thải của lamotrigine đường uống lên khoảng 2 lần.

Lamictal ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

– Ban trên da thường xuất hiện trong vòng 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng Lamictal và phần lớn các ban này nhẹ và tự giới hạn. Tuy nhiên cũng đã có các báo cáo về ban nặng phải nhập viện như hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc biểu bì. Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng các thuốc chống động kinh khác.

– Hội chứng thực bào máu đã xảy ra ở bệnh nhân dùng Lamictal.

– Các triệu chứng trầm cảm và/hoặc rối loạn lưỡng cực có thể xuất hiện ở bệnh nhân động kinh và đã có bằng chứng về nguy cơ tự tử cao ở những bệnh nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực.

– Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng xấu đi (kể cả việc xuất hiện triệu chứng mới) và nguy cơ tự tử ở các bệnh nhân sử dụng Lamictal để điều trị rối loạn lưỡng cực.

– Bệnh nhân sử dụng thuốc tránh thai phối hợp trong hầu hết các trường hợp cần dùng lamotrigine liều duy trì cao hơn (đến gấp đôi) để đạt được đáp ứng điều trị tối đa. Ngoài ra Lamictal cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai ở một vài bệnh nhân dùng các chế phẩm chứa hormone cùng với Lamictal.

– Lamictal 50mg ức chế bài tiết ống thận thông qua protein OCT 2, không khuyên dùng đồng thời với các chất đào thải chủ yếu qua con đường OCT 2 có chỉ số điều trị hẹp như dofetilide.

– ECG kiểu Brugada đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hội chứng Brugada.

– Ngừng sử dụng Lamictal 50mg đột ngột có thể gây những cơn co giật phản ứng. Nên giảm liều Lamictal một cách từ từ trong 2 tuần trừ khi cần ngừng đột ngột vì lý do an toàn (như phát ban).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

– Hai nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy thuốc ảnh hưởng đến sự phối hợp vận động thị giác tinh tế, chuyển động của mắt, sự lắc lư và tác động an thần chủ quan không khác biệt so với giả dược. Các tác dụng phụ về thần kinh như hoa mắt và song thị đã được báo cáo. Do đó bệnh nhân nên xem xét việc điều trị sẽ ảnh hưởng đến họ như thế nào trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

– Số liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường ghi lại kết quả hơn 8.700 phụ nữ dùng đơn trị liệu Lamictal 50mg trong 3 tháng đầu thai kỳ không gợi ý sự gia tăng đáng kể nguy cơ các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng mặc dù số liệu từ một số ít các nghiên cứu đăng ký có ghi nhận tăng nguy cơ dị tật hở vòm miệng đơn lẻ trong khi một nghiên cứu đối chứng ca bệnh đã hoàn tất không cho thấy tăng nguy cơ hở vòm miệng so với các dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khác sau khi sử dụng lamotrigine.

– Chỉ dùng Lamictal 50mg trong thai kỳ khi lợi ích thu được vượt trội nguy cơ cơ thể xảy ra.

– Những thay đổi sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ lamotrigine và/hoặc hiệu quả điều trị. Đã có báo cáo về việc nồng độ lamotrigine bị giảm trong thời kỳ mang thai. Nên đảm bảo việc xử trí lâm sàng thích hợp cho những phụ nữ mang thai trong thời gian dùng Lamictal 50mg.

Thời kỳ cho con bú

– Lamotrigine qua được sữa mẹ với nồng độ rất thay đổi, dẫn đến nồng độ lamotrigine ở trẻ nhũ nhi lên tới gần 50% nồng độ của mẹ. Do đó, ở vài trẻ bú sữa mẹ, nồng độ lamotrigine trong huyết thanh đạt đến mức có thể xuất hiện tác dụng dược lý. Nên cân nhắc lợi ích khi cho trẻ bú sữa mẹ so với nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ ở trẻ.

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lamictal 50mg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Hình ảnh minh họa

Lamictal 50mg – Thuốc điều trị động kinh, rối loạn lưỡng cực

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Lamictal 50mg đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Lamictal 50mg hiện nay có giá được niêm yết là 5.000 VND/viên.

Giá thuốc Lamictal 50mg có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Lamictal 50mg với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Exit mobile version