Site icon Medplus.vn

Lệ hạch và 10+ bài thuốc chứa lệ hạch có thể bạn chưa biết

Le hach 1 - Medplus

Lệ hạch

A. Thông tin về Lệ hạch

Lệ hạch có rất nhiều tên gọi, tiêu biểu là: Đan Lệ (theo Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ, Nhuế, Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi, Tử Chi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục.

Hạt và áo hạt của Lệ hạch sau khi phơi sấy khô thì có thể dùng trong việc chữa bệnh rất hiệu quả.

Tên khoa học: Litchi chinensis Sonn.

Họ: Bồ Hòn (Sapindaceae).

1. Mô tả

2. Phân bố, thu hái và chế biến

Phân bố: Cây lệ hạch được trồng nhiều ở miền Bắc, nhất là Hưng Yên.

Thu hái, Sơ chế: Thu hái quả vào mùa Hạ. Áo hạt dùng tươi hoặc sấy khô.

Bộ phận dùng:

3. Mô tả dược liệu

Lệ chi hạch hình tròn dài hoặc hình trứng, hơi hẹp, dài 2-2,4cm, rộng 1,3-1,6cm. Mặt ngoài màu hồng hoặc màu nâu tía, nhẵn, trơn, sáng bóng. Một đầu có vết sẹo mầu trắng vàng, đường kính 1-1,3cm, bên cạnh có 1 cục nổi nhỏ.

Do chất cứng, nên sau khi cạo bỏ vỏ ở trong thì sẽ có 2 miếng nhân mầu vàng tro. Không mùi, vị chát (theo Dược Tài Học).

4. Bào chế và bảo quản

5. Thành phần hoá học

Trong hạt có các thành phần hoá học như: Saponin, Tannin, a(Methylenecyclopropyl)-Glycine (Trung Dược Học), …

6. Tác dụng dược lý

Tiêm dưới da a (Methylenecyclopropyl) – Glycine liều 60-400mg/kg cho chuột nhắt nhịn đói 24 giờ thấy đường huyết hạ, lượng Glycogen ở gan giảm rõ (Trung Dược Học).

B. Tính vị, công dụng và liều dùng

1. Tính vị

Lệ hạch có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn (theo Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).

Quy kinh: Vào kinh Can, Thận (Trung Dược Học).

2. Tác dụng

Lý khí, chỉ thống, khu hàn, tán trệ (Trung Dược Học).

Hành khí, tán kết, khứ hàn, chỉ thống (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).

Tán khí trệ, khứ hàn thấp (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Chủ trị:

3. Liều dùng

Lấy 10-15g lệ hạch sắc uống, hoặc cho vào thuốc hoàn, tán. Khi dùng thì nên giã nát lệ hạch.

C. Các bài thuốc có vị Lệ hạch

1. Trị mụn nhọt

Thành phần: Múi vải (Lệ chi nhục), giã nát với Ô mai thành cao, đắp lên nhọt (Tế Sinh Bí Lãm).
Lấy 5-7 múi vải, giã nát với hồ nếp, làm thành cao dán lên mụn nhọt, để hở miệng (Phổ Tế Phương).

2. Trị răng đau

Dùng quả Vải (cả vỏ) đốt tồn tính, tán bột, sát vào răng thì khỏi (Phổ Tế Phương).

3. Trị đau do khí huyết

Thành phần: Lệ chi hạch (đốt tồn tính) 20g, Hương phụ 40g.

Tán thành bột, mỗi lần uống 8g với nước muối và rượu (Quân Thống Tán – Phụ Nhân Lương Phương).

4. Trị cảm phong răng đau nhức

Lệ chi, 1 quả to, bổ ra, cho muối vào đầy vỏ, luyện khô. Tán bột, sát vào là khỏi ngay (Tập Hiệu Phương).

5. Trị ngực bụng đau, dạ dày đau lâu ngày

Thành phần: Lệ chi hạch 4g, Mộc hương 3,2g.

Tán thành bột, mỗi lần dùng 4g với nước (Cảnh Nhạc Toàn Thư).

6. Trị Tỳ đau lâu không khỏi

Lệ chi hạch, tán bột, mỗi lần dùng 8g uống với dấm (Bản Thảo Cương Mục).

7. Trị sán khí, dịch hoàn sưng đau chịu không nổi

Thành phần: Lệ chi hạch, Bát giác hồi hương, Trầm hương, Mộc hương, Thanh diêm, Muối ăn, Tiểu hồi, Xuyên luyện tử nhục (lấy cùi).

Tán bột, uống với rượu lúc đói (Lệ Chi Tán – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

8. Trị sán khí, dịch hoàn sưng đau

Thành phần: Lệ chi hạch, Quất hạch, Tiểu hồi, Ngô thù. Tán bột.

Ngày uống 4-8g (Sán Khí Nội Tiêu Hoàn – Bắc Kinh Trung Dược Thành Phẩm Tuyển Tập).

9. Trị sán khí

Thành phần: Lệ chi hạch (sao đen), Đại hồi (sao),

Lấy lượng bằng nhau rồi tán bột, ngày uống 3 lần, mỗi lần 4-6g với rượu ấm (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

10. Trị dịch hoàn sưng đau

Thành phần: Hạt vải, Hạt quýt, Tiểu hồi, Thanh bì,

Lấy lượng bằng nhau, sao vàng, tán bột. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 6-8g với rượu(Dược Liệu Việt Nam)

D. Tham khảo về Lệ hạch

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như một số công dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
  4. Chỉ dùng trong trường hợp khí trệ do hàn thấp (Trung Dược Học).
  5. Không phải là sán khí thuộc hàn thấp: ít dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Nguồn tham khảo

Tracuuduoclieu.vn và các nguồn uy tín khác.

Exit mobile version