Site icon Medplus.vn

Liên Kiều – Vị thuốc tan mủ , tiêu viêm nổi tiếng trong Y Học

lien kieu - Medplus

Liên kiều là một cây thuốc trong Đông y, thường được sử dụng để làm tan mủ, tiêu viêm, thanh lọc cơ thể và giải nhiệt. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

Tên tiếng Việt: Trúc can, hoàng thọ đan, hạn liên tử, liên kiều

Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl

Họ: Oleaceae (Nhài)

1. Đặc điểm thực vật

Liên kiều là loại cây bụi có chiều cao trung bình khoảng từ 2 – 4m. Cành non nhìn vào sẽ thấy có 4 cạnh với nhiều đốt, ở giữa các đốt thân rỗng bì không rõ.

Lá đơn mọc đối nhau hay cũng có đôi khi mọc thành vòng 3 lá với phần cuống dài 0,8 – 2cm. Phiến lá có hình trứng dài khoảng 3 – 7cm và rộng khoảng 2 – 4cm. Chất lá hơi dày và ở phần mép có răng cưa không đều nhau.

Hoa liên kiều có màu vàng tươi. Phần đài và tràng có hình ống, trên xẻ thành 4 thùy với 2 nhị thấp hơn tràng. Nhụy hoa có 2 núm. Mùa hoa vào khoảng từ tháng 3 – 5.

Quả khô hình trứng dẹt dài khoảng 1,5 – 2cm và rộng khoảng 0,5 – 1cm. Phía trên quả có cạnh lồi, phần đầu nhọn. Khi chín đầu quả sẽ mở ra giống như mỏ chim, phía dưới có thể có cuống hoặc chỉ còn lại sẹo. Vỏ ngoài quả có màu nâu nhạt, bên trong có nhiều hạt nhưng phần lớn hạt sẽ rơi vãi và chỉ còn lại 1 ít. Mùa quả ở vào khoảng tháng 7 – 8.

2. Bộ phận dùng

Quả chín khô của cây.

3. Phân bố

Dược liệu này mọc chủ yếu ở Trung Quốc, nhất là các tỉnh như Hà Nam, Hà Bắc, Sơn Tây, Hồ Bắc, Cam Túc. Ngoài ra dược liệu còn được tìm thấy ở Nhật Bản.

Ở Việt Nam, vẫn chưa thể trồng loại dược liệu này. Hiện vẫn phải nhập khẩu từ Trung Quốc về để sử dụng.

4. Thu hái và sơ chế

Thu hái: Quả xanh của liên kiều thường được thu hái vào khoảng tháng 8 – 9, còn quả già thường được thu hái vào tháng 10.

Sơ chế: Đối với quả xanh cần nhúng nước sôi, sau đó mới đem khơi cho khô. Còn quả già thì chỉ cần phơi khô rồi bảo quản dùng dần.

5. Bảo quản

Dược liệu sau quá trình sơ chế cần để trong túi hoặc bình kín và bảo quản nơi thông thoáng, tránh ẩm thấp.

Công dụng và Liều dùng

1.Tính vị

Đa phần các tài liệu Đông y đều ghi nhận liên kiều có vị đắng, tính mát và không chứa độc tố.

2. Thành phần hóa học

Một số thành phần được ghi nhận có trong liên kiều bao gồm:

3. Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại:

Theo y học cổ truyền:

4. Cách dùng – liều lượng

Có thể dùng dược liệu liên kiều ở dạng thuốc sắc hay hoàn tán phối hợp cùng với các vị thuốc khác. Tùy thuộc vào từng bài thuốc mà liều lượng sử dụng sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, liều dùng giới hạn được khuyến cáo là khoảng từ 6 – 12g/ngày

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

 1. Bài thuốc chữa dị ứng, mẩn ngứa

2. Bài thuốc chữa viêm cầu thận, lao thận

3. Bài thuốc chữa sưng vú, có hạch

4. Bài thuốc trị cảm, sốt

 Bài thuốc chữa đầu gối sưng đau, hạc tất phong

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Liên kiều mặc dù là dược liệu xuất hiện trong nhiều bài thuốc nhưng cần dùng đúng cách mới phát huy tác dụng. Mặt khác ở một số trường hợp, người bệnh cần tránh sử dụng dược liệu này nếu không muốn gặp những tác dụng phụ:

Ngoài ra, dược liệu này còn có thể tạo ra tương tác khi dùng chung với các thuốc làm chậm quá trình đông máu. Điển hình như heparin, warfarin, enoxaparin, dalteparin…

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Exit mobile version