Site icon Medplus.vn

Liễu và những bài thuốc Đông Y về cây liễu

Cây Liễu

Cây Liễu

Gắn liền với nền văn hoá Á Đông, cây Liễu xuất hiện rất nhiều trong thơ ca. Nhưng trong Đông Y, liễu được xem là một loại dược liệu với nhiều tác dụng. Hãy cùng với Medplus tìm hiểu về những tác dụng của loài cây này nhé!

Thông tin cơ bản

Tên tiếng Việt: Liễu, Dương liễu, Thuỳ liễu

Tên khoa học: Salix babylonica L.

Họ: Salicaceae (Liễu)

Đặc điểm cây

Nơi sống và thu hái

Loài cây của Trung Ðông, được nhập trồng từ lâu làm cây cảnh ven đường hay ven các hồ, nhất là ở miền Bắc Việt Nam.

Bộ phận dùng

Lá, hoa, quả, cành, rễ – Folium, Flos, Fructus, Ramudus, Radix Salicis Babylonicae.

Thành phần hoá học, tính vị

Thành phần hoá học

Lá chứa enzym salicinase.

Tính vị, tác dụng

Công dụng và những bài thuốc

Công dụng

Những bài thuốc về cây Liễu

  1. Chữa bị thương gân xương đau nhức, hoặc bị bỏng uất nóng ở trong hoặc phong nhiệt đau nhói chỗ này sang chỗ khác hay tay chân co giật: Dùng cành lá liễu 40-60g sắc uống.
  2. Chữa mụn nhọt sưng tấy, dị ứng do sơn ăn lở ngứa: Dùng lá và cành liễu non 100-150g nấu nước uống và xông rửa.
  3. Chữa nhọt ở vú: Dùng lá liễu giã nát đắp, lúc đầu thấy nóng sau tiếp tục đắp thì bình thường rồi khỏi.
  4. Chữa sâu răng: Dùng cành liễu nấu cao xỉa.
  5. Chữa nôn, khạc ra máu: Dùng nhị hoa liễu sấy khô, tán nhỏ, uống mỗi lần 4g.
  6. Chữa trẻ em cam răng thối loét (Cam tẩu mã): Dùng nhị hoa liễu đốt tồn tính (không để chảy ra tro) tán nhỏ với một tý xạ hương hay băng phiến, xát vào chân răng.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng.
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nguồn: Tracuuduoclieu.vn

Exit mobile version