Nguyên liệu của món ăn góp phần tạo nên linh hồn của món ăn cũng như mang đến những giá trị dinh dưỡng cụ thể cho món ăn đó. Lươn là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và rất có lợi cho sức khỏe. Nên lưu ý những gì khi sử dụng lươn? Hãy cùng MedPlus tìm hiểu thông tin về lươn nhé!
Thông tin chung về lươn
Lươn (Monopterus albus) là một loài cá thuộc họ lươn. Loài này được sử dụng chủ yếu làm thực phẩm và nó là một trong những loài cá phổ biến được tìm thấy chủ yếu ở châu Á, từ Ấn Độ , Nam Trung Quốc đến Malaysia và Indonesia.
Nó được tìm thấy ở cả khí hậu nhiệt đới và ôn đới. Và nó thích sống trong ao, mương, ruộng lúa và suối.
Thành phần dinh dưỡng có trong lươn
Lươn có giá trị năng lượng cao là 303 kilo calo trên 100 gram thịt. Giá trị năng lượng riêng cao hơn nhiều so với trứng và thịt bò. Ngoài ra, nó còn cung cấp chất đạm, protein, chất béo, sắt, natri, phốt pho và các vitamin có lợi cho sức khỏe như vitamin A, vitamin B.
Lợi ích của lươn đối với sức khoẻ
1. Nguồn protein
Thịt lươn có hàm lượng protein cao hơn trứng và tương đương với hàm lượng protein của thịt bò là 18,4g / 100 gram. Vì vậy, giá trị tiêu hóa protein trong nó cũng rất cao nên phù hợp để sử dụng làm nguồn protein cho tất cả các nhóm tuổi, bao gồm cả trẻ em.
2. Leucine
Lươn cũng chứa leucine hữu ích để thực hiện cải cách và hình thành protein cơ bắp. Và giúp phát triển cơ bắp.
3. Arginine
Lươn có chứa arginine hoặc axit amin không thiết yếu có thể ảnh hưởng đến hormone tăng trưởng của con người thường được gọi là hormone tăng trưởng của con người (HGH). HGH có thể giúp sức khỏe của cơ bắp và giảm sự tích tụ mỡ trong cơ thể. Kết quả xét nghiệm trong phòng thí nghiệm cũng cho thấy arginine có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú.
4. Ngăn ngừa thiếu máu
Lươn cũng rất giàu chất sắt chứa 20 mg / 100 g. Do đó, bằng cách ăn 125 gram thịt mỗi ngày đã có thể đáp ứng nhu cầu sắt ở mức 25 mg mỗi ngày. Chất sắt này cần thiết cho cơ thể để ngăn ngừa thiếu máu.
5. Phát triển xương và răng
Lươn cũng rất giàu phốt pho và giá trị của nó có thể tăng gấp đôi so với hàm lượng phốt pho trong trứng. Không có sự hiện diện của phốt pho, canxi không thể tạo thành khối xương. Do đó, việc tiêu thụ phốt pho phải được cân bằng với canxi để xương trở nên chắc khỏe hơn để không bị loãng xương. Trong cơ thể, phốt pho ở dạng tinh thể canxi photphat thường (khoảng 80 phần trăm) nằm trong xương và răng. Giúp cho xương và răng chắc khỏe.
6. Giàu vitamin
Lươn cũng rất phong phú với nhiều loại vitamin như vitamin A và vitamin B. Vitamin A có hàm lượng cao, tức là 1600 SI trên 100 gram nên rất tốt cho việc duy trì các tế bào biểu mô. Trong khi nhiều vitamin B cũng có trong lươn rất hữu ích cho đồng yếu tố của enzyme để enzyme có thể hoạt động bình thường trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể.
7. Chất béo
Trong số các nhóm cá, lươn được phân loại là chất béo cao. Hàm lượng chất béo trong nó là gần như tương đương với mỡ lợn (28 g / 100 g). Theo công bố của Bệnh viện Đa khoa Singapore, lươn bao gồm các loại thực phẩm có hàm lượng cholesterol cao và bắt buộc phải chú ý khi tiêu thụ quá nhiều.
8. Một số lợi ích khác của lươn
- Giảm bớt đau bụng kinh
- Giảm nếp nhăn và cải thiện sức khỏe của da
- Làm chậm lại tốc độ tăng trưởng khối u
- Giảm nguy cơ ung thư vú
- Cải thiện lưu lượng máu đến não, cải thiện trí nhớ và học tập, và có thể làm giảm nguy cơ mất trí nhớ
Lưu ý khi sử dụng lươn
Đằng sau lợi ích của thịt lươn, nó cũng có tác dụng phụ. Đối với những người bị cholesterol, không nên tiêu thụ quá nhiều. Không phải vô cớ cấm bệnh nhân cholesterol, vì lươn chứa một chất béo cao.
Nếu bạn muốn tiêu thụ nó nhưng sợ axit béo và cholesterol cao, bạn nên tiêu thụ nó bằng cách ăn lươn nướng. Thành phần của axit béo và cholesterol được chế biến bằng cách nướng, có thể giảm vì quá trình đốt thịt. Vì vậy, chất béo có trong thịt của nó sẽ tan chảy và làm giảm hàm lượng chất béo.
Nguồn tham khảo: