Mè đất luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
1. Đặc điểm dược liệu
Mè đất là loại cây thảo, sống hằng năm, có thể cao khoảng từ 20 – 40cm, thân vuông, mọc thẳng, hóa gỗ ở gốc. Thân thường phân thành nhiều cành, các cành cũng vuông và có lông. Lá mọc đối nhau có hình mạc hẹp dài khoảng 2 – 5cm và gần như không có cuống. Gốc lá thuôn, đầu nhọn, phần mép có răng cưa thưa và cả 2 mặt lá đều có lông.
Cụm hoa mọc ở đầu cành hoặc ngọn thân thành đầu hình cầu có đường kính khoảng 1,5 – 2cm gồm nhiều hoa có màu trắng. Lá bắc dài bằng, có khi dài hơn đài hoa, đài hoa hình ống gồm nhiều răng. Phần tràng có ống thẳng và phía bên trong có 1 vòng lông, chia 2 môi. Môi trên có lông còn môi dưới thì dài hơn, chia làm 3 thùy, 4 nhị. Quả bế có hình trứng nhẵn và có cạnh màu nâu.
Cây ưa sáng, mọc nhanh và thường tạo thành quần thể ở trên các nương rẫy, ven rừng hay đồi. Phần thân phân nhánh rất khỏe theo kiểu lưỡng phân và hầu như nhánh nào cũng có hoa ở đầu cành. Khi quả già sẽ tự mở để hạt rơi xuống đất và mọc thành cây con vào khoảng tháng 3 – 4 hàng năm.
2. Bộ phận dùng
Tất cả các bộ phận của cây mè đất đều được sử dụng để làm vị thuốc.
3. Phân bố
Cây mè đất phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc châu Á. Cây được cho là có xuất xứ từ Ấn Độ và phân bố rộng rãi ở các nước Tây Á, Đông Nam Á hay phía Nam lãnh thổ Trung Quốc. Riêng ở Việt Nam, cây phân bố ở hầu khắp các tỉnh trung du và miền núi, nhất là ở phía Bắc.
4. Thu hái và sơ chế
Theo kinh nghiệm dân gian, toàn cây mè đất bao gồm cả phần lá, thân và rễ đều có thể sử dụng để làm thuốc. Cây tươi thường được thu hái vào khoảng từ tháng 8 đến tháng 11 hằng năm.
Tiến hành nhổ cả cây đem về rồi rửa cho sạch đất cát. Sau đó cắt phơi khô trong bóng râm hay sấy ở nhiệt độ thấp cho đến khi khô để sử dụng dần.
5. Bảo quản
Dược liệu khi đã được sơ chế khô cần cho vào túi kín và bảo quản ở những nơi khô mát, đề phòng ẩm mốc cũng như mối mọt.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Dược liệu được các tài liệu đông y ghi nhận là có vị đắng cay và tính ấm.
2. Thành phần hóa học
Hiện chưa có nghiên cứu nào phân tích cụ thể về thành phần hóa học có trong cây mè đất.
3. Tác dụng dược lý
Theo y học cổ truyền
- Công dụng: Chỉ khái, hóa đàm, khư phong giải biểu, tiêu viêm.
- Chủ trị: Ho, viêm họng, viêm xoang, đau dạ dày, lở ngứa ngoài da, viêm lợi nhức răng, tan máu bầm tụ máu, viêm da cơ địa…
Theo các nghiên cứu hiện đại
- Nghiên cứu từ các nhà khoa học Malaysia ghi nhận hoạt động chống oxy hóa cũng như kháng khuẩn mạnh mẽ từ chiết xuất rễ cây mè đấy.
- Chiết xuất từ các bộ phận khác nhau của được liệu có tác dụng giảm đau và chống viêm rất đáng kể.
- Các nhà nghiên cứu Ấn Độ đã thử nghiệm trên cơ thể chuột bị mắc bệnh gan, kết quả ghi nhận chiết xuất dược liệu có tác dụng bảo vệ tế bào gan.
- Ngoài ra, được liệu này được cho là có khả năng hạ đường huyết, từ đó mang lại triển vọng trong hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
4. Cách dùng – liều lượng
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà sử dụng dược liệu với cách cùng liều lượng thích hợp. Tuy nhiên, cách dùng phổ biến nhất là ở dạng thuốc sắc với liều lượng được khuyến cáo cho 1 ngày là từ 12 – 15g.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc chữa khí hư bạch đới
- Chuẩn bị: 20g mè đất, 20g rễ cỏ xước, 20g rễ củ gai cùng 16g rễ bấn.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên rửa sạch rồi cho vào ấm. Thêm 1 lít nước đun trên lửa nhỏ lấy 300ml thuốc. Bỏ phần bã đi và chia nước thuốc thành 3 lần uống, sắc uống 1 thang/ngày.
2. Bài thuốc điều trị đau nhức răng
- Chuẩn bị: Cây mè đất ở dạng tươi.
- Thực hiện: Chỉ cần giã nát dược liệu và ngậm hằng ngày. Hoặc cũng có thể dùng dược liệu ở dạng khô sắc lấy nước thật đặc và dùng nước để ngậm.
3. Cây mè đất giúp bảo vệ gan và phục hồi chức năng gan
- Chuẩn bị: 15g mè đất ở dạng khô.
- Thực hiện: Dùng được liệu sắc lấy nước uống thay nước lọc mỗi ngày.
4. Bài thuốc chữa tụ máu, bầm tím
- Chuẩn bị: 1 nắm lá mè đất.
- Thực hiện: Giã nát dược liệu rồi đắp trực tiếp vào vùng da đang bị tụ máu. Cần dùng băng gạc cột lại để giữ, mỗi ngày chỉ cần thực hiện 1 lần.
5. Cây mè đất chữa viêm da cơ địa, ghẻ ngứa
- Chuẩn bị: 1 nắm mè đất tầm 100g.
- Thực hiện: Vị thuốc trên đem đun lấy nước tắm. Kết hợp với giã lá mè đất bôi trực tiếp lên vùng da đang tổn thương.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Những thông tin về dược liệu cây mè đất mà bài viết đề cập chỉ có giá trị tham khảo.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam