Me, loại cây không quá xa lạ với mỗi chúng ta. Chỉ cần nhắc tên thì cũng đủ để kích thích vị giác. Ngoài để ăn, me còn có tác dụng chữa bệnh, giúp sâu quảng, cầm máu, nhuận tràng,… Để biết rõ hơn về những công dụng của cây, thì hãy tìm hiểu cùng Medplus nhé!
Thông tin cơ bản
Tên tiếng Việt: Me
Tên khoa học: Tamarindus indica L.
Họ: Caesalpiniaceae (Vang)
Đặc điểm cây
- Cây to cao 15 đến 30m, tán cây rất rộng, rất nhiều lá.
- Lá kép lông chim chẵn, dài 8 đến l0 cm, gồm 10 đến 20 đôi lá chét thuôn tù ở đầu, dài 20 mm, rộng 2 mm.
- Hoa trắng nhạt có những vệt đỏ hay trắng, mọc thành chùm đơn ở kẽ lá hay thành chùy tận cùng.
- Quả dài mọc thõng xuống, hơi dẹt thòng, dài 7-12cm, rộng 25mm, dày 10 mm. Quả chứa 3 đến 5 hạt dẹt,nhấn, màu nâu đỏ, bóng. Mùa quả tháng 10-11.
- Vỏ quả ngoài mỏng, cứng, giòn, màu hung đỏ, vỏ quả giữa có xơ, mẫm vị chua, sau khi đã loại hết xơ thì phần vỏ quả giữa có màu nâu nhạt hay vàng nhạt.
Nơi sống, thu hái và chế biến
Người ta cho rằng cây me vốn nguồn gốc vùng nhiệt đới châu Phi, sau đó được trồng phổ biến ở khắp các tỉnh nước ta cũng như tại rất nhiều nước nhiệt đới khác, đặc biệt hay trồng làm cây bóng mát tại các thành phố, có những nơi mọc gần như thành rừng (Điện Biên).
Bộ phận dùng
Chủ yếu người ta thu hái quả dùng tươi hay nghiền lấy phần cơm quả rồi chế thành thuốc. Đôi nơi dùng cả vỏ cây, lá cây. Thường dùng tươi.
Thành phần hoá học, tính vị
Thành phần hoá học
Trong quả có chứa, chủ yếu hơn 10% axit hữu cơ (9,40% axit xitric, 1,55% axit tactric, 0,45% axit malic), kali bitactrat 3,25%, đường 12,50%, gồm 4,70%, pectin 6,25%. Ngoài ra còn 34,35% xơ, nước 27,55%.
Trong hạt có glucozan, xylan, proteit, chất béo, sáp, muối vô cơ.
Tính vị, công năng
Quả Me có vị chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải nắng, giúp tiêu hoá, lợi trung tiện và nhuận tràng.
Ở Trung Quốc, quả me được xem như có tác dụng dưỡng can minh mục, tiêu thực hoá tích, chỉ khát thoái nhiệt, tán bì, sát trùng. Hạt có tác dụng tẩy giun. Gỗ Me có tác dụng nhuận tràng và lợi tiểu nhẹ. Vỏ cây me có vị chát, làm săn da. Lá me giải độc.
Công dụng và những bài thuốc
Công dụng
Cơm quả me chế như sau: Nghiền nát quả lọc bỏ xơ, lấy 50g cơm đã lọc bỏ xơ, 50g nước và 125g đường. Đun sôi cạn còn 200g. Có thể đem sấy khô cơm để dành. giúp trị sốt, bệnh về gan, tiêu hoá.
Gỗ cây me cũng được dùng dưới dạng thuốc sắc để nhuận tràng, thông tiểu, nhẹ, vỏ cây dùng chữa ỉa chảy, viêm lợi răng. Lá nấu nước tắm ghẻ.
Những bài thuốc về Me
1. Giải khát, nhuận tràng
Quả me giã nát, lọc bỏ xơ và hạt, đổ xi rô đặc vào đun sôi. Mỗi ngày dùng 10 đến 30g cơm này cho vào nước uống.
2. Chữa mẩn ngứa, rôm sảy
Dùng lá me nấu nước tắm, phòng chữa mẩn ngứa, rôm sảy, sắc đặc bôi ghẻ.
3. Dùng cơm quả me đã chế biến pha nước uống khi sốt, bệnh về gan, tiêu hóa.
- Mỗi ngày dùng 20 đến 120g cơm, pha vào nước thêm đường vào cho đủ ngọt mà uống.
- Trẻ con 3 tuổi dùng 5g, 5 tuổi dùng 5-10g, 12 tuổi dùng 10 đến 30g.
4. Tẩy giun
Hạt me 4-8g phối hợp với quả giun 6-12g sao vàng tán bột uống, uống liền trong ba ngày vào lúc sáng sớm.
5. Phụ nữ mang thai nôn nghén, chán ăn
- 30g quả me xanh 30g, 10g đường trắng. Me cạo vỏ, cho vào nồi nấu với 300ml nước, đun còn 200ml, chắt nước bỏ bã.
- Cho đường quấy đều, uống 3 lần trong ngày. Uống trong vài ba ngày liên tiếp. Hoặc ngày ngậm 5-7 lần ô mai me.
6. Chữa ho, làm ấm bụng, kích thích tiêu hóa
Ngậm ô mai me vài lần trong ngày. Cách làm ô mai me:
- Quả me xanh đem cạo vỏ ngoài, rửa sạch, để ráo nước, giã nát với gừng tươi cho thật nhuyễn, loại bỏ xơ.
- Thêm đường đủ ngọt. Đun nhỏ lửa, đảo đều cho bay bớt nước.
- Trộn với bột cam thảo vừa đủ khô, rồi đóng khuôn làm thành dạng ô mai.
7. Hay chảy máu chân răng
Bài 1: 3-5g thịt từ quả me chín pha với một chén nước ấm uống trong ngày, uống vào buổi sáng sau bữa ăn. Dùng liên tục trong 7 ngày.
Bài 2: 20g quả xanh, nạo bỏ vỏ, đun với hai bát nước còn một bát, chia uống hai lần trong ngày, khi uống có thể cho thêm ít đường hoặc mật ong. Uống từ 5-7 ngày.
8. Giải nhiệt
Giải nhiệt ngày hè 20g thịt quả me chín pha với 200ml nước, khi pha cho thêm ít đường, khuấy đều, uống hàng ngày. Cách làm này rất đơn giản mà hiệu quả trong những ngày hè nóng bức.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tracuuduoclieu