Site icon Medplus.vn

Thuốc Mecefix-B.E: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mecefix-B.E là gì ?

Thuốc Mecefix-B.E là thuốc ETC dùng để điều trị các triệu chứng các nhiễm trùng gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Mecefix-B.E.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Mecefix-B.E thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-17709-12.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 42 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần tập đoàn Merap.

Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Hiệp, huyện Văn Giang, Hưng Yên Việt Nam.

Thành phần của thuốc Mecefix-B.E

Thành phần thuốc Mecefix-B.E

Công dụng của thuốc Mecefix-B.E trong việc điều trị bệnh

– Cefixim được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn.

– Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp.

Lậu không biến chứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mecefix-B.E

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc Mecefix-B.E

– Việc lựa chọn liều dùng cho Cefixim phù hợp dựa theo các yêu tố sau:

+ Tình trạng nhiễm khuẩn.

+ Những thuốc đang sử dụng.

+ Tiền sử dùng thuốc.

+ Độ tuổi

+ Cân nặng

+ Những trường hợp đặc biệt.

– Ngừoi lớn và trẻ em trên 12 tuổi

+ Liều khuyến cáo 200-400mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm hai lần.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 200mg/lần/ngày.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg/ngày.

+ Trong trường hợp viêm xoang: phải dùng liều điều trị từ 10-14 ngày.

+ Điều trị lâu không biến chứng: Liều khuyến cáo là 40mg uống một lần suy nhất.

– Trẻ nhỏ và trẻ en dưới 12 tuổi.

+ Liều đề nghi là 8mg/ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần. Những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc hiệu quả không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6mg/kg hai lần mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ có cân nặng trên 50kg hoặc trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo theo mức liều của người lớn.

– Bệnh nhân suy thận

+ Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20 mL/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mecefix-B.E

Chống chỉ định

Cefixim chông chỉ định cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

– Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện trong các nghiên cứu. Các triệu chứng khởi đầu của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.

– Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh và đã có báo cáo.

– Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và phosphatase kiềm.

– Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc Creatinine.

– Hệ thành kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt.

– Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm mạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian Prothrombin hiếm khi gặp.

– Các tác dụng khác: Ngừa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Xử lý khi quá liều

Rửa dạ dày có thể được chỉ định; tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại khỏi máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Phản ứng phụ trên một số nhỏ những người tình nguyện khoẻ mạnh khi uống liều duy nhất 2g Cefixim không khác những bệnh nhân được điều trị ở liều khuyến nghị.

Cách xử lý khi quên liều

Chưa có báo cáo.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Mecefix-B.E

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 42 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Mecefix-B.E

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Mecefix-B.E

 

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version