Site icon Medplus.vn

Milirose – Thuốc hỗ trợ điều bệnh tăng sắc tố trên da | Cách dùng

Thuốc Milirose là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Milirose

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Milirose

Dạng trình bày

Viên nén dài bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 100 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc da liễu

Số đăng ký

VD-14863-11

Thời hạn sử dụng

24 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Milirose

Mỗi viên của Milirose chứa

Chỉ định của thuốc Milirose trong việc điều trị bệnh

Milirose được chỉ định :

  • Tăng sắc tố trên da như là tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng, v.v…
  • Viêm da do dùng thuốc khác
  • Nổi ban trên da, nổi mày đay, eczema, mụn nhọt, mụn trứng cá
  • Các triệu chứng trên da như là gãy móng, tóc, móng dễ gãy chẻ, rụng tóc v.v….

Liều dùng và Cách dùng

Cách dùng

Sử dụng đường uống

Nuốt viên thuốc với nhiều nước, dùng trong khi ăn.

Liều dùng

Chia làm 2 lần trong ngày, dùng trong 2 – 3 tháng (thời gian cần thiết về phương diện sinh lý học để lông tóc móng mọc lại).

Người lớn: 4 viên mỗi ngày.

Trong rụng tóc do nội tiết tố nam (chứng rụng tóc thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ đến 90%; có thể gặp ngay cả ở phụ nữ): 4 viên mỗi ngày, trong 2 tháng liên tục và nghỉ 1 tháng, hoặc dùng 15 ngày mỗi tháng.

Dược lực học

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.

Dược động học

L-cystine

Hấp thu:

L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống.

Phân bố:

L-cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.

Chuyển hoá:

thuốc được chuyển hoá qua gan như taurin và acid pyruvic.

Thải trừ:

thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.

Vitamin B6

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Milirose

Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc Milirose

  • Không được dùng dùng thời 2 loại thuốc Milirose và Levodopa.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan, thận.

Bị Cystin niệu.

Chống chỉ định kết hợp với Levodopa: do tác động của Levodopa bị pyridoxin ức chế, nếu dùng Levodopa không có sự hiện diện của chất ức chế men dopadecarboxylase ngoại biên.

Tác dụng phụ

Ở liều thông thường, thuốc được dung nạp tốt. Nhưng đôi khi có thể xảy ra phát ban, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, viêm dạ dày trong quá trình điều trị.

Thông báo cho bác sĩ kê đơn ngay khi cảm thấy dấu hiệu bất ổn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Milirose được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Trẻ nhỏ.

Bệnh nhân bị cystin niệu

Hướng dẫn bảo quản thuốc Milirose

Nên Bảo Quản thuốc Milirose như thế nào

Milirose được bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin mua thuốc Milirose

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Milirose có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Milirose thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version