Nấm linh chi là vị thuốc quý từ thiên nhiên đã được sử dụng từ hàng ngàn năm nay trong bồi bổ sức khỏe và hỗ trợ chữa bệnh. Hãy cùng Medplus tìm hiểu về loại Nấm này và các lưu ý khi sử dụng nhé !
Thông tin cơ bản – Nấm Linh Chi
Tên tiếng Việt: Linh chi
Tên khoa học: Ganoderma lucidum (Leyss ex. Fr.) Karst
Họ: Ganodermataceae.
Đặc điểm thực vật
Nấm linh chi là một loại thảo dược quý hóa gỗ, thuộc họ nhà Nấm lim. Một số loại nấm chỉ sống được một năm nhưng cũng có loại sống lâu năm.
Khi mới mọc, cây nấm có màu trắng sữa nhưng lúc già, nấm lại chuyển sang sắc nâu đỏ, nâu sậm hoặc đỏ vàng. Về hình dạng bên ngoài, có cây mũ nấm hình tròn méo, nhăn nheo, có loại giống với hình quả thận hay sừng hươu.
Chính vì sự khác biệt trên mà nấm linh chi được chia thành nhiều loại khác nhau như:
- Linh chi tím -Tử chi
- Linh chi vàng – Hoàng chi
- Linh chi đen – Hắc chi
- Linh chi đỏ – Xích chi hay Hồng chi
- Linh chi trắng – Bạch chi
- Linh chi xanh – Thanh chi
Trong số những loại kể trên thì hồng chi là loại nấm có giá trị dược liệu tốt nhất và được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới.
Phân bố, thu hái và chế biến
- Linh chi thường thấy mọc hoang dại ở các vùng núi cao lạnh ở một số tỉnh của Trung Quốc (Tứ xuyên, Quảng Đông, Quảng Tây…)
- Gần đây, trên cơ sở những giống cây hoang dại người ta đã tổ chức trồng theo qui mô công nghiệp để đáp ứng nhu cầu dùng trong nước và xuất khẩu. Ngoài Trung Quốc, Nhật Bản cũng đã tiến hành trồng nhưng khí hậu không thuận tiện như Trung Quốc.
- Ở nước ta, một số cơ sở đã bắt đầu trồng nấm linh chi để dùng trong nước và xuất khẩu.
- Người ta thu hoạch nấm, phơi sấy khô rồi sử dụng bào chế các dạng bột, thuốc nước ngọt hay đông khô…
Thành phần hoá học
Viện nghiên cứu kháng sinh Tứ Xuyên tìm thấy axit amin, protein, saponin, steroit. Học viện y học Bắc Kinh phát hiện đường khử và đường kép axit amin, dầu béo. Theo những công trình nghiên cứu mới nhất của Viện nghiên cứu linh chi hoang dại của toàn Trung Quốc thì trong hỗn hợp 6 loại linh chi có hàm lượng germanium cao hơn lượng germanium có trong nhân sâm từ 5 đến 8 lần. Germanium giúp khí huyết lưu thông, các tế bào hấp thu oxy tốt hơn. Lượng polysacarit cao có trong linh chi tăng cường sự miễn dịch của cơ thể, làm mạnh gan, cô lập và diệt các tế bào ung thư. Axit ganoderic có tác dụng chống dị ứng và chống viêm.
Nấm linh chi chứa nhiều hoạt chất quý như:
- Gecmani
- Các loại axit: Ganoderic, Ganodermic, Oleic
- Beta-D-glucan
- Vitamin B, C
- Ganodosteron
- Kẽm
- Đồng
- Ganoderans
- Axit béo
- Kali
- Canxi
- Enzym
- Sắt
- Adenosine
- Hơn 100 loại axit amin
- Lucidadiol…
Hướng dẫn sử dụng Nấm linh chi
Bộ phận dùng
Mũ và cuống nấm
Công dụng
1. Tính chất và tác dụng của nấm linh chi theo Thần nông bản thảo và Bản thảo cương mục như sau:
- Thanh chi tính bình, không độc chủ trị sáng mắt, bổ can khí, an thần, tăng trí nhớ, cường khí, chữa viêm gan cấp và mãn tính.
- Hồng chi (xích chi, đơn chi) vị đắng, tính bình, không độc, tăng trí nhớ, chữa các bệnh thuộc về huyết và thần kinh, tim.
- Hoàng chi (kim chi) vị ngọt, tính bình, không độc, làm mạnh hệ thống miễn dịch.
- Hắc chi (huyền chi) vị mặn, tính bình, không độc, chủ trị bí tiểu tiện, sỏi thận, bệnh ở cơ quan bài tiết.
- Bạch chi (ngọc chi) vị cay, tính bình, không độc, chủ trị hen, ích phế khí.
- Tử chi (linh chi tím) vị ngọt, tính ôn, không có độc, chủ trị đau nhức khớp xương, gân cốt.
Nấm có tác dụng toàn diện trên hệ miễn dịch, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và tim mạch. Cụ thể như sau:
- Nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ miễn dịch
- Ức chế sự phát triển của virus, đặc biệt ra virus gây bệnh cảm cúm
- Phòng ngừa và chữa trị bệnh hen suyễn, viêm khí phế quản
- Ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch, điều hòa huyết áp, giảm cholesterol trong máu
- Cải thiện chức năng thận, gan
- Hỗ trợ điều trị ung thư
- Kích thích sản xuất testosterone, tăng cường sinh lực phái mạnh
- Làm giãn nở mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn
- Chống đông máu
- Hạ đường huyết
- Chống lão hóa da, nuôi dưỡng tóc chắc khỏe
- Giảm đường huyết
- Tốt cho da và tóc
- An thần, giảm căng thẳng, làm thư giãn các cơ
- Chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh
- Điều trị loét dạ dày
- Giải độc, ngăn ngừa dị ứng
- Thúc đẩy khả năng trao đổi chất, kích thích sự thèm ăn
- Làm tăng lưu lượng nước tiểu
- Giúp xương khớp cứng cáp, chắc khỏe
Cách dùng và liều lượng
Nấm linh chi được sử dụng theo nhiều hình thức khác nhau như:
- Hãm trà
- Sắc uống
- Thêm vào trong các món hầm
- Nấu cô đặc thành cao
- Ngâm rượu…
Liều lượng sử dụng:
Liều dùng nấm linh chi được điều chỉnh tùy theo lứa tuổi và vấn đề sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Thảo luận với thầy thuốc để được hướng dẫn liều dùng thích hợp.
- Cách Dùng Nấm Linh Chi
Lưu ý khi sử dụng nấm linh chi
Độc tính:
Nấm linh chi không chứa độc nhưng nếu dùng sai cách, vị thuốc đại bổ này cũng có thể hóa độc dược. Dược liệu này có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Đau bụng
- Buồn nôn
- Ngứa mũi
- Chảy máu cam
- Khô miệng và cổ họng
- Dị ứng da
- Nổi phát ban ngoài da
- Ảnh hưởng xấu đến gan khi dùng nấm dạng bột
Những đối tượng không được sử dụng nấm linh chi
- Bệnh nhân thuộc thể hàn
- Người đang bị dương hư với biểu hiện chính là hay bị đi ngoài
- Trường hợp bị dị ứng với nấm hay bất kì thành phần nào của dược liệu
- Người đang chuẩn bị được làm phẫu thuật hoặc đang trong giai đoạn phục hồi sau phẫu thuật
- Những đối tượng đang bị chóng mặt, nôn ói
- Trẻ em dưới 2 tuổi
Thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có vấn đề về huyết áp trong quá trình dùng nấm trị bệnh nên theo dõi thường xuyên đề phòng huyết áp bị tăng, giảm quá mức.
- Trẻ trên 2 tuổi có thể dùng nấm linh chi nhưng với liều lượng thấp. Có thể tán nấm thành bột trộn một ít vào cháo hay sữa cho bé uống. Trường hợp sử dụng các sản phẩm chiết xuất nguyên chất từ nấm, cần pha loãng với nước cho bé uống.
- Bà bầu có thể dùng nấm linh chi dưới dạng trà nhưng chỉ được uống từ tháng thứ 4 trở đi. Liều dùng tối đa 0,5 lít một ngày.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Nấm Linh Chi cũng như một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam