Site icon Medplus.vn

Nawtenim – Thuốc sau tàu xe, điều trị triệu chứng đường hô hấp

Thuốc Nawtenim là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Nawtenim

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Nawtenim

Dạng trình bày

Viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 01 vỉ x 20 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc dị ứng

Số đăng ký

VD-33964-19

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Số 60 – Đại lộ Độc lập – KCN Việt Nam-Singapore – Phương An Phú – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Số 3A – Đường Đặng Tất – Phường Tân Định – Quận 1 – TP; Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Nawtenim

Mỗi viên của Nawtenim chứa

Chỉ định của thuốc Nawtenim trong việc điều trị bệnh

Nawtenim được chỉ định :

  • Say tàu xe
  • Các triệu chứng đau nhức do cảm cúm, viêm mũi, viêm xoang, dị ứng thời tiết.
  • Làm giảm các triệu chứng trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên như sốt, nhức đầu, sổ mũi.

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng thuốc Nawtenim với hoạt chất là diphenhydramine là khác nhau ở người lớn và trẻ nhỏ, trong các tình huống khác nhau:

Liều người lớn thông thường cho say tàu xe

Viên uống công thức: 25 đến 50 mg, uống 3 đến 4 lần một ngày, với liều đầu tiên là 30 phút trước khi di chuyển và lặp lại trước bữa ăn để tránh say tàu xe trong suốt cuộc hành trình.

Liều người lớn thông thường cho viêm mũi dị ứng

Các dạng viên uống:

Diphenhydramine Citrate: 38 đến 76 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 456 mg / ngày

Diphenhydramine Hydrochloride: 25 đến 50 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 300 mg / ngày

Liều người lớn thông thường cho các triệu chứng cảm lạnh

Các dạng viên uống:

Diphenhydramine Citrate: 38 đến 76 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 456 mg / ngày

Diphenhydramine Hydrochloride: 25 đến 50 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 300 mg / ngày

Liều người lớn thông thường cho triệu chứng ngứa

Các dạng viên uống:

Diphenhydramine Citrate: 38 đến 76 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 456 mg / ngày

Diphenhydramine Hydrochloride: 25 đến 50 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 300 mg / ngày

Liều người lớn thông thường cho bệnh mề đay

Các dạng viên uống:

Diphenhydramine Citrate: 38 đến 76 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 456 mg / ngày

Diphenhydramine Hydrochloride: 25 đến 50 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 300 mg / ngày

Liều người lớn thông thường cho phản ứng ngoại tháp

Viên uống công thức: 25 đến 50 mg, uống 3 đến 4 lần một ngày

Tiêm truyền: 10 đến 50 mg tiêm bắp sâu hoặc tiêm mạch khi cần thiết và có thể tăng lên 100 mg nếu cần. Liều tối đa: 400 mg / ngày

Liều người lớn thông thường cho chứng mất ngủ

Các dạng viên uống:

Diphenhydramine Citrate: 76 mg uống mỗi ngày một lần khi đi ngủ

Diphenhydramine Hydrochloride: 50 mg uống mỗi ngày một lần khi đi ngủ

Dược lực

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.

Dược động học

Hấp thu

Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 – 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.

Phân bố

thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 – 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 – 7,3 l/kg.

Thải trừ

thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 – 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 – 11,7 giờ.

Tác dụng

Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nawtenim

Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc Nawtenim sẽ tương tác với bác sĩ có thể điều chỉnh liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Suy gan hoặc thận nặng. Thiếu men G6PD. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ngưng thuốc khi có dị ứng.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Nawtenim được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Thận trọng sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân: Tiền sử loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, có bệnh gan hoặc thận.

Người Lái xe & vận hành máy không dùng.

Nên Bảo Quản thuốc Nawtenim như thế nào

Nawtenim được bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin mua thuốc Nawtenim

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Nawtenim có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Nawtenim thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

 

Thuốc Nawtenim

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version