Nhắc đến Bồ Kết, chúng ta thường nghĩ ngay đến công dụng ngừa rụng tóc và chăm sóc tóc. Tuy nhiên, ngoài công dụng trên ra, cây còn có công dụng chữa bênh hay và hiệu quả. Vậy nhũng công dụng đó là gì? Hãy tìm hiểu cùng với Medplus nhé!
Thông tin cơ bản
Tên tiếng việt: Bồ kết, Tạo giác, Phắc kết (Tày), Chùm kết, Co kết (Thái)
Tên khoa học: Gleditsia australis Hemsl. ex Forbes et Hemsl.
Họ: Caesalpiniaceae (Vang)
Đặc điểm cây
- Là một cây to cao chừng 6-8m, trên thân có những túp gai có phân nhánh, dài tới 10-15cm.
- Lá kép lông chim, cuống chung có lông và có rãnh dọc, 6 đến 8 đôi lá chét, hình trứng dài, dài trung bình 25mm, rộng 15mm
- Hoa màu trắng khác gốc hay tạp tính, mọc thành chùm hình bông.
- Quả giáp, dài l-12cm, rộng 15-20mm, hơi cong hình lưỡi liềm hay thẳng, quả mỏng nhưng ở những nơi có hạt thì nổi phình lên, tròn mặt quả có phủ lớp phấn màu xanh nhạt.
- Trong quả có 10-12 hạt dài 10mm, rộng 7mm, dày 4mm, màu vàng nâu nhạt, quanh hạt là một chất cơm màu vàng nhạt.
- Mùa bồ kết: Tháng 10-11
Nơi sống, thu hái và chế biến
Cây mọc hoang và được trồng tại nhiều tỉnh miền Bắc nước ta. Còn thấy mọc tại các tỉnh miền Nam Trung Quốc. Riêng đảo Cát Bà (Hải Phòng) có tới 40.000 cây, hàng năm cho tới 40 tấn bồ kết.
Vào tháng 10-11, quả chín, hái về phơi hay sấy khô. Khi mới hái quả có màu xanh hay hơi vàng, phơi và để lâu có màu đen bóng.
Gai của cây có thể thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào các tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Hái về phơi khô hoặc nhân lúc gai còn đang tươi, thái mỏng rồi mới phơi hay sây khô.
Bộ phận dùng
- Quả bồ kết tạo giác (Fructus Gleditschiae)- là quả bồ kết chín khô.
- Hạt bồ kết tạo giác tử (Semen Gleditschiae) là hạt lấy ở quả bồ kết chín đã phơi hay sây khô.
- Gai bồ kết tạo thích, tạo giác thích, thiên đình, tạo tràm (Spina Gleditschiae) là gai hái ở thân cây bồ kết, đem về phơi hay sấy khô hoặc thái mỏng rồi phơi hay sấy khô.
Tác dụng dược lý
- Sơ bộ nghiên cứu tác dụng dược lý, Ngô Thị Bích Hải đã thấy rằng hỗn hợp flavonozit và chất saponaretin riêng biệt có hoạt tính chống siêu vi trùng. Hỗn hợp saponin bồ kết có tác dụng đối với trùng roi âm đạo, hỗn hợp saponin và flavonoit có tác dụng giảm đau.
- Trong Trung Hoa y học tạp chí (1954, 5: 411), tác giả Trung Quốc đã báo cáo nước sắc bồ kết có tác dụng trừ đờm.
- Khi tiêm chất gleditsapogenin vào tĩnh mạch thỏ với liều 40-47mg trên 1kg thể trọng thì thỏ chết (Nhật dược chí 1928, 48: 146)
Công dụng và những bài thuốc
Công dụng
- Nước bồ kết gội đầu, giặt quần áo lụa, len có màu không bị ố. Ngoài việc dùng bồ kết làm nguyên liệu để chế chất saponin thì còn được dùng trong đông y để chữa nhiều bệnh khác nhau.
- Quả: Theo các tài liệu cổ thì bồ kết (bỏ hạt, hoặc đốt ra than, hoặc tán nhỏ làm thành viên hay thuốc bột) có vị cay, mặn, tính ôn hơi có độc, vào 2 kinh phế và đại tràng. Có năng lực thông khiểu, tiêu đờm, sát trùng. Làm cho hắt hơi dùng chủ yếu chữa trung phong cấm khẩu phong tê, tiêu đồ ăn, đờm xuyễn thũng, sáng mắt, ích tinh. Liều dùng hằng ngày 0,5 đến 1g dưới dạng thuốc bột, hay đốt ra than mà dùng, hoặc thuốc sắc.
- Hạt: Trong sách cổ nói hạt bồ kết vị cay, tính ôn, không độc. Có tác dụng thông đại tiện, bí kết, chữa mụn nhọt, dùng với liều 5-10g dưới dạng thuốc sắc.
- Gai(tạo thích, tạo giác thích): Có vị cay, tính ôn, không độc. Chữa ác sang tiêu ung độc, làm xuống sữa. Liều dùng 5-10g dưới dạng thuốc sắc.
Những bài thuốc có Bồ Kết
1. Thuốc chữa ho
Bồ kết 1g, quế chi 1g, đại táo (táo đen) 4g, cam thảo 2g, sinh khương 1g, nước 600ml; sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
2. Chữa nhức răng, sâu răng
Quả tán nhỏ, đắp vào chân răng, hễ chảy dãi ra thì nhổ đi.
3. Chữa trẻ con chốc đầu, rụng tóc
Bồ kết đốt ra than, tán nhỏ rửa sạch vết chốc, rồi đắp than lên.
4. Chữa đi lỵ lâu ngày
Hạt quả sao vàng, tán nhỏ, dùng hồ nếp viên bằng hạt ngô. Ngày dùng 10 đến 20 viên, dùng nước chè đặc mà chiêu thuốc (nên uống buổi sáng sớm khỏi mất ngủ).
5. Chữa phụ nữ sưng vú
Gai bồ kết thiêu tồn tính 40g, bạng phấn 4g. Hai vị đều tán nhỏ, trộn đều, mỗì lần uống 4g bột này
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tracuuduoclieu.vn