Site icon Medplus.vn

Patchell – Chỉ định, Tác dụng, Cách dùng | Bạn có biết ?

Thuốc Patchell là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

patchell-chi-dinh-tac-dung-cach-dung-ban-co-biet

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Patchell

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc hướng tâm thần

Số đăng ký

VD-25950-16

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Mỗi viên chứa

Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid) 20mg

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Patchell Được chỉ định trong điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách uống

Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

– Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.

– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.

– Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.

Rối loạn stress sau chấn thương:

Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.

Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.

Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

Triệu chứng sau mãn kinh:

Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh: 7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn

Người lớn tuổi:

khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.

Trẻ em:

không khuyến cáo.

Dược lực học

Paroxetine không làm suy giảm chức năng tâm thần vận động và không làm tăng tác dụng trầm cảm của ethanol.

Cũng như các chất ức chế hấp thu 5-HT có chọn lọc khác, paroxetine gây ra các triệu chứng kích thích thụ thể 5-HT quá mức khi dùng cho động vật trước đó đã dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc tryptophan.
Các nghiên cứu về hành vi và điện não đồ chỉ ra rằng paroxetine hoạt hóa yếu ở liều thường cao hơn liều cần thiết để ức chế sự hấp thu 5-HT. Các thuộc tính kích hoạt không phải là “giống amphetamine” trong tự nhiên.

Dược động học

Hấp thu

Paroxetine được hấp thu tốt sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu. Do chuyển hóa lần đầu, lượng paroxetin có sẵn cho hệ tuần hoàn ít hơn lượng được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Paroxetine phân bố rộng rãi vào các mô và các tính toán dược động học chỉ ra rằng chỉ có 1% paroxetine trong cơ thể nằm trong huyết tương. Khoảng 95% paroxetine hiện diện là liên kết với protein ở nồng độ điều trị.

Chuyển hóa

Các chất chuyển hóa chính của paroxetin là các sản phẩm phân cực và liên hợp của quá trình oxy hóa và metyl hóa được loại bỏ dễ dàng. Theo quan điểm của chúng tương đối thiếu hoạt tính dược lý, hầu như không có khả năng chúng góp phần vào tác dụng điều trị của paroxetine.

Thải trừ

Bài tiết paroxetine không đổi qua nước tiểu nói chung là dưới 2% liều dùng trong khi chất chuyển hóa là khoảng 64% liều dùng. Khoảng 36% liều dùng được bài tiết qua phân, có thể qua mật, trong đó paroxetin không đổi chiếm dưới 1% liều dùng. Do đó paroxetine được thải trừ gần như hoàn toàn theo chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 ngày

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;

Thioridazine

Tác dụng phụ

Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục. Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn. Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Patchell được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng

Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Patchell được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Patchell có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Patchell thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

patchell-chi-dinh-tac-dung-cach-dung-ban-co-biet

Nguồn tham khảo

Drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version