Thuốc Phenobarbital 0,1g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 09/04/2008
Số GPLH/ GPNK: VD-0095-06
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
Nồng độ/Hàm lượng: 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Chai 300 viên nén
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Phenobarbital 0.1 g với hoạt chất chính là Phenobarbital nằm trong nhóm thuốc an thần, nó hoạt động bằng cách làm chậm hoạt động trong não.
Chỉ định:
Thuốc Phenobarbital 0.1 g được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Phòng co giật bởi sốt cao tái phát tại trẻ nhỏ.
- Điều trị và kiểm soát các dạng động kinh ( trừ động kinh cơn nhỏ) như động kinh giật cơ, động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ…
- Điều trị vàng da sơ sinh, bệnh nhân mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh và bệnh nhân ứ mật mạn tính tại gan.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
Uống thuốc Phenobarbital 0,1g với từ 30 – 50ml nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Người lớn:
- Chống co giật: 60-250mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
- An thần: Ban ngày 30-120mg, chia làm 2-3 lần/ngày.
- Gây ngủ: 100-320mg, uống lúc đi ngủ, không dùng quá 2 tuần để điều trị mất ngủ.
- Chống tăng bilirubin huyết: 30-60mg, 3 lần/ngày
Trẻ em:
- Chống co giật: 1-6mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.
- An thần: Ban ngày 2mg/kg, 3 lần mỗi ngày.
- Trước khi phẫu thuật: 1-3mg/kg.
- Chống tăng bilirubin huyết:
Sơ sinh: 5-10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.
Trẻ em tới 12 tuổi: 1-4mg/kg, 3 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital 0.1g
- Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
- Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Suy gan nặng.
- Không nên sử dụng Phenobarbital 0,1g khi lái xe.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc Phenobarbital 0.1 g có thể gặp như:
- Methotrexat: khi dùng chung với Phenobarbital độc tính về huyết học của methotrexat tăng bởi dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
- Rượu: Nếu dùng rượu trong quá trình điều trị bằng thuốc Phenobarbital 0.1 g có thể làm tăng tác dụng an thần của Phenobarbital và có thể xảy ra hậu quả nguy hiểm.
- Phenytoin: nồng độ của phenytoin trong huyết tương thay đổi thất thường, có thể xảy ra những triệu chứng ngộ đọc phenytoin khi ngừng sử dụng Phenobarbital. Khi dùng thuốc Phenobarbital 0.1 g phối hợp với phenytoin nồng độ của Phenobarbital có thể sẽ tăng đến mức ngộ độc.
- Phenobarbital làm mất tác dụng của các thuốc tránh thai theo đường uống vì vậy cần chọn biện pháp tránh thai khác.
- Felodipin, doxycyclin, corticoid, nimodipin, doxycyclin, ciclosporin, theophyllin, thuốc chống đông dùng đường uống, digitoxin, hydroquinidin, quinidin, diospyramid, các thuốc chẹn beta,..: nếu dùng chung với thuốc Phenobarbital 0.1 g thì Cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp do Phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của những loại thuốc này.
- Nồng độ của Phenobarbital giảm khi dùng đồng thời với acid folic, những thuốc chống trầm cảm va vòng, vì vậy cần tăng liều Phenobarbital.
- Với Levothyroxin: nếu sử dụng cùng với thuốc Phenobarbital 0.1 g cần Phải kiểm tra nồng độ T3, T4, và có sự điều chỉnh liều levothyroxin trong và sau trị liệu bằng thuốc Phenobarbital cho phù hợp.
- Nồng độ Phenobarbital tăng khi dùng đồng thời với progabid, acid vaproic.
khi phối hợp thuốc Phenobarbital 0.1g với những thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, clonidin, benzodiazepin, dẫn xuất của morphin, những thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Buồn ngủ.
- Máu: Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
- Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người cao tuổi).
- Da: Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi.
Ít gặp:
- Cơ – xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
- Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Da: Hội chứng Lyell (có thể tử vong).
Hiếm gặp:
- Máu: Thiếu máu hồng cầu do thiếu hụt acid folic.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Phenobarbital 0,1g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Phenobarbital 0,1g ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Phenobarbital 0,1g có giá được niêm yết là 100 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế