Hemarexin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Hemarexin
Ngày kê khai: 19/11/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-16718-12
Đơn vị kê khai: Sở Y tế Bình Dương
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Sắt 50mg, Mangan 1,33mg, đồng 0,70mg
Dạng bào chế: dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống 10ml
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KKL trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam
Số 40, Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Thuốc Hemarexin bổ sung một số nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống của cơ thể con người, có công dụng điều trị và phòng ngừa thiếu máu.
Sắt là thành phần quan trọng cấu tạo của máu, đa số lượng sắt trong cơ thể có ở hemoglobin – huyết sắc tố của hồng cầu và myoglobin kết hợp với oxy ở phổi, tạo thành oxyhemoglobin và theo hồng cầu vận chuyển oxy đi đến các mô và tế bào khắp cơ thể, thực hiện chức năng hô hấp, sau đó nhận lại khí CO2 về phổi để đào thải. Sắt còn là thành phần không thể thiếu của một số loại enzym – tác nhân của nhiều quá trình, đặc biệt là thành phần của enzym hệ miễn dịch, kích thích tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Mangan và đồng giúp tăng khối lượng xương phát triển chắc khỏe, phòng ngừa loãng xương, có tác dụng chống các gốc tự do phòng ngừa ung thư, kích thích khả năng miễn dịch giảm viêm sưng các khớp. Ngoài ra Đồng kết hợp với sắt để tăng tác dụng điều trị thiếu máu.
Chỉ định thuốc Hemarexin
Thuốc Hemarexin được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng thiếu máu cho phụ nữ mang thai.
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh.
- Người mất máu nhiều.
- Phụ nữ bị rong kinh.
- Hấp thu sắt từ nguồn thực phẩm không đủ.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Có thể cho thuốc ra cốc sạch uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước sạch, trẻ nhỏ có thể pha thêm đường để trẻ uống dễ dàng hơn.
- Uống trước bữa ăn khoảng 30 phút để tránh ảnh hưởng của thức ăn với thuốc.
- Phải tuân thủ theo liều sử dụng khuyến cáo hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Chế độ lành mạnh giàu sắt, các vitamin và khoáng chất.
- Chế độ học tập và làm việc nghỉ ngơi hợp lý.
- Sau khi uống thuốc, nuốt luôn, tránh ngậm trong miệng lâu tăng nguy cơ làm răng bị đen.
- Không sử dụng các chất kích thích như: nước chè, cà phê, bia, rượu,..
- Tham gia hoạt động thể dục, thể thao mỗi ngày.
Liều lượng
Liều điều trị: Theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị, liều tham khảo:
Người lớn có thể sử dụng: 2 – 4 ống mỗi ngày, mỗi lần uống 1 ống.
Trẻ em và trẻ sơ sinh: Tính theo khối lượng cân nặng: có thể từ 5 – 10mg sắt/kg/ngày
Liều dự phòng: Phụ nữ có thai uống 1 ống mỗi ngày.
Xử lý trường hợp dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử lý trường hợp quên một liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định thuốc Hemarexin
Chống chỉ định cho các đối tượng:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần và tá dược có trong sản phẩm.
- Thừa sắt, máu nhiễm sắt.
- Không dung nạp sắt đường uống.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hemarexin gặp một số tác dụng không mong muốn như: đau bụng, nôn mửa, phát hỏa, nổi mụn, táo bón, đi ngoài nhiều, đi ngoài phân màu đen.
Đây là một số tác dụng phụ nhà sản xuất đề xuất, trong quá trình sử dụng nếu gặp phải các tình trạng bất thường khác phải đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Hemarexin có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc Hemarexin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
- Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Hemarexin bao gồm:
- Chế phẩm sắt dạng tiêm;
- Thuốc kháng axit;
- Chế phẩm sắt dạng uống khác;
- Kháng sinh nhóm tetracyclin, chloramphenicol, quinolone, penicillamine;
- Carbidopa, methyldopa.
Thuốc Hemarexin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Hemarexin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Nhiễm sắc tố sắt tiên phát;
- Loét dạ dày;
- Viêm ruột từng vùng;
- Rối loạn chuyển hóa hoặc hấp thu sắt;
- Quá thừa sắt;
- Viêm loét đại tràng.
Bảo quản thuốc Hemarexin
Bạn nên bảo quản thuốc Hemarexin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc Hemarexin hiện đang được bán tại các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc Hemarexin là 2.579 VND mỗi ống. Ở các địa điểm và thời điểm mua khác nhau, giá thuốc có thể chênh lệch, không thống nhất.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế