Rau Đắng Biển luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Sam trắng, Rau đắng biển, Ruột gà
Tên khoa học: Bacopa monnieri (L.) Wettst.
[elementor-template id="263870"]
Tên đồng nghĩa: Lysimachia monnieri L.
Họ: Scrophulariaceae (Hoa mõm chó)
1. Đặc điểm dược liệu
- Cây thảo, sống lâu năm, cao 10 – 20cm. Thân nhẵn, phần gốc mọc bò, bén rễ ở những mấu, phần trên mọc đứng. Lá mọc đối, không cuống, hình trái xoan, mọng nước, dài 0,8 – 1,2 cm, rộng 3-5 mm, gốc thuôn, đầu tù, hai mặt nhẵn, chỉ gân giữa rõ.
- Hoa màu trắng, mọc đơn độc ở kẽ lá trên một cuống dài; lá bắc dạng lá, lá bắc con hình sợi; đài 5 răng không bằng nhau, 3 cái hình trái xoan, 2 cái hình chỉ; tràng dài gấp hai lần đài, 5 cánh gần bằng nhau; nhị 4, chỉ nhị nhẵn.
- Quả nang, hình trứng nhẵn, có đài tồn tại; hạt nhỏ, có cạnh.
- Mùa hoa quả : tháng 4-9.
2. Phân bố sinh thái
Bacopa Aubl. là chi tương đối lớn, có khoảng 70 loài, phân bố rải rác khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới; song tập trung nhiều ở khu vực Trung và Nam Mỹ. Ở Việt Nam chỉ có 2 loài. Loài sam trắng được coi là cây liên nhiệt đới, đồng thời cũng có thể thấy ở vùng cận nhiệt đới. Ở Châu Á, sam trắng phân bố rộng rãi từ vùng Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào đến các nước khác ở Đông Nam Châu Á.
Ở Việt Nam, sam trắng phân bố ở khắp các vùng đồng bằng và trung du miền Bắc và miền Nam. Cây ưa sáng, thường mọc trên đất ẩm, pha cát lẫn với các loại cỏ thấp ở bờ ruộng, bãi sông, bờ kênh mương… Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt. Cây còn có khả năng mọc chồi khỏe từ kẽ lá, kể cả phần còn sót lại sau khi cắt. Do đó, sam trắng cũng bị coi là loại cỏ dại ảnh hưởng tới cây trồng.
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận dùng: Toàn thân
- Thu hái: Quanh năm
- Chế biến: Rau đắng biển sau khi thua hái xong sẽ được rửa sạch và phơi khô
- Bảo quản: Nhiệt độ phòng
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Tính mát, vị đắng
2. Thành phần hóa học
Brahmin, Herpestin, Bacoside A và Bacoside B, β1- Oxalat, β2-Oxalat, β3-Chloroplatinate, Sterol, Acid Betulic, Stigmastarol, D-Mannitol, β-Sitosterol.
3. Tác dụng dược lý
Sam trắng có những tác dụng dược lý sau:
Tác dụng trên đường hô hấp
Sam trắng nếu sử dụng với liều nhỏ có thể gây kích thích hô hấp
Tác dụng trên huyết áp
Một số nghiên cứu về rau đắng biển cho thấy, hàm lượng Alkaloid brahmin chiết xuất từ dược liệu này có tác dụng làm hạ huyết áp. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng với liều 0.5 mg/kg, bởi sử dụng liều nhỏ hơn có thể gây kích thích cơ tim và gây tăng huyết áp nhẹ
Hỗ trợ sửa chữa tế bào thần kinh
Hoạt chất Bacoside B và Bacoside A có trong thảo dược này có tác dụng tăng cường hoạt động của Kinase, giúp phục hồi hoạt động của Synaptic, đồng thời tăng dẫn truyền xung thần kinh
Phòng ngừa ung thư
Tiêm bắp chiết xuất từ rau đắng biển vào chuột cống trắng cho thấy các thành phần hóa học trong thảo dược này có khả năng ức chế và ngăn chặn tế bào ung thư Walker carcinosarcoma 256 hình thành và phát triển
Cải thiện căng thẳng và an thần
Bacoside A trong sam trắng có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương, đồng thời giúp giảm tình trạng lo lắng, căng thẳng. Hoạt chất này có công dụng tương đương thuốc lorazepam và benzodiazepam
Tính chống oxy hóa
Các thử nghiệm trên não chuột cho thấy sam trắng có chứa hoạt tính chống oxy hóa. Các hoạt tính này có tác dụng mạnh hơn so với Deprenyl. Chúng có thể tác động trên toàn não bộ còn Deprenyl lại bị giới hạn
4. Tác dụng
Rau đắng biển từ lâu đã được các nhà Y học cổ truyền Ấn Độ sử dụng nhằm các mục đích chính sau:
- Giúp cải thiện tình trạng lo lắng do căng thẳng trong công việc hoặc học hành
- Hỗ trợ điều trị bệnh mất trí nhớ tạm thời ở người già (Bệnh Alzheimer)
- Tăng khả năng tập trung và nhận thức
- Chữa động kinh hoặc co giật
- Giúp cải thiện trí nhớ
- Điều trị hội chứng ruột kích thích
- Trị dị ứng
- Điều trị bệnh tâm thần
- Dùng làm thuốc gây mê
- Cải thiện bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý
- Điều trị bệnh hen suyễn và giúp tim khỏe mạnh
Ngoài những công dụng này, rau đắng biển còn dùng để cải thiện triệu chứng đau nhức xương khớp, hỗ trợ chữa khàn tiếng và các vấn đề về sinh lý, chức năng tình dục ở cả nam và nữ.
5. Cách dùng và liều lượng
Rau đắng biển được dùng điều trị bệnh bằng nhiều cách khác nhau. Tùy thuộc vào cách dùng mà liều lượng sử dụng khác nhau. Cụ thể:
- Đối với thuốc sắc: 6 – 12 gram mỗi ngày
- Trà: 1 – 2 muỗng cà phê bột rau đắng biển
- Ngâm rượu: Dùng 1 – 2 muỗng siro rau đắng biển ngâm với 1 – 2 muỗng cà phê rượu và uống
- Dùng ngoài da: Không kể liều lượng, có thể dùng ít hoặc nhiều theo ý muốn
- Dịch chiết: Đối với dịch chiết tiêu chuẩn hóa có chứa 20 – 50% hàm lượng chất Bacosides mỗi ngày dùng 2 lần. Mỗi lần uống 150 mg
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa đau lưng, bong gân và sưng khớp
Hái một nắm lá rau đắng biển bao gồm cả lá và rễ. Sau đó, rửa sạch, để ráo và hơ trên ngọn lửa nóng. Mục đích của việc làm này để nguyên liệu này héo mềm vì khi tươi chúng giòn và rất dễ gãy. Tiếp đó, dùng chày hoặc cây gỗ đập cho rau dập chảy nước. Cuối cùng đắp lá rau đắng biển đã qua sơ chế lên vùng khớp bị đau và băng lại bằng vải. Sau khi băng một thời gian, nếu thấy phần bã khô thì tháo bỏ và đắp lại phần lá khác.
Với cách làm này, các bạn nên thực hiện thường xuyên mỗi ngày để có hiệu quả tốt nhất. Ngoài cách điều trị từ bên ngoài, bạn cũng có thể sắc nước rau đắng uống để hỗ trợ giảm đau từ trong.
2. Điều trị rôm sảy cho trẻ nhỏ
Sử dụng 1 – 2 nắm lá rau đắng biển rửa sạch và nấu nước. Dùng nước này pha loãng và tắm cho bé. Còn phần bã nên làm nát và chà xát lên vùng da xuất hiện rôm sảy. Thực hiện 2 – 3 lần mỗi tuần giúp làm giảm nhanh các nốt rôm sảy và ngứa ngáy trên da.
Các Món Ăn Bồi Bổ Từ dược liệu
Ngoài dùng làm thuốc uống, thuốc bôi, ngâm rượu, nước trà, chúng ta cũng có thể ăn sống hoặc chế biến một số món ăn rất ngon và bổ dưỡng từ rau đắng biển
1. Canh khoai, rau đắng biển
Nguyên liệu gồm: thịt nạc băm 100g, khoai mỡ 150g, khoai lang 150g, rau đắng 100g, rau mùi tàu, hành tím. Ướp thịt với gia vị, hành tím trong 5 phút. Cắt khoai lang, khoai mỡ miếng vừa ăn. Đun 1 lít nước sôi cho thịt băm, khoai lang, khoai mỡ vào nấu chín, sau đó nêm gia vị vừa ăn rồi cho rau đắng biển vào. Múc canh ra bát bỏ thêm mùi tàu.
2. Cháo cá lóc, rau đắng biển
Nguyên liệu: 1 con cá lóc khoảng 700g – 1kg, nấm rơm tươi 200g, gạo tẻ 100g, gạo nếp 50g, rau đắng biển 100g, hành tím, gia vị. Cá lóc làm sạch, đánh hết vảy và bỏ hết nội tạng, luộc chín sau đó gỡ thịt bỏ xương. Gạo rang qua rồi cho vào nước luộc cá nấu nhừ thành cháo, trong quá trình nấu cháo cho nấm rơm vào nấu cùng. Thịt cá đã gỡ ướp gia vị 10 phút để ngấm, sau đó cho vào đun cùng cháo sôi thêm khoảng 5 phút. Rau đắng rửa sạch, để ráo nước. Khi ăn múc cháo ra bát, ăn kèm với rau đắng hoặc trộn rau đắng vào cháo nóng ăn.
3. Tương ớt rau đắng biển
Cho 1 muỗng dầu ăn vào chảo đun nóng, thêm vào 1 muỗng cà phê tương đậu đen (1 loại gia vị của Ấn Độ), xào cho đến khi có màu vàng nâu. Thêm vào 3 trái ớt đỏ, 1/2 chén hành tây xắt nhỏ, 3 muỗng dừa nạo và 2 chén lá rau đắng biển. Xào 2 – 3 phút. Sau đó để nguội. Trộn vào đó 1/2 muỗng cà phê muối, 1/2 muỗng cà phê bột me và một chút đường nâu, khuấy đều. Đây chính là món ăn ngon tuyệt tốt cho não bộ.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
1. Tác dụng phụ của rau đắng biển
Thảo dược có thể gây tác dụng phụ không mong muốn như:
- Khô miệng
- Tiêu chảy
- Vận động ruột
- Buồn nôn hoặc nôn
- Cơ thể cảm thấy mệt mỏi
- Buồn ngủ
- Co thắt dạ dày
Ngoài các tác dụng phụ này, sam trắng có thể gây dị ứng khi tiếp xúc với da. Tùy thuộc cơ địa của mỗi người mà phản ứng phụ xảy ra có thể khác nhau. Vì thế, sau khi dùng dược liệu này điều trị bệnh, nếu thấy bất kỳ triệu chứng bất thường, bạn nên liên lạc với bác sĩ để kiểm tra.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam