Site icon Medplus.vn

Ribazole – Thuốc điều trị Viêm Gan siêu vi A, B, C được tin dùng trong 2021

Thuốc Ribazole là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Ribazole gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Ribazole

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Ribazole

Dạng trình bày

Viên nang cứng

Hình thức đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Số đăng ký

VN-14679-12

Thời hạn sử dụng

48 tháng

Nơi sản xuất

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

030-31/27 Korangi Industrial Area Karachi 74900 Pakistan

Thành phần của thuốc Ribazole

Ribavirin – 400mg

Chỉ định của thuốc Ribazole trong việc điều trị bệnh

Viêm gan A, B, C do virus, Herpes zoster, herpes simplex. Rút ngắn thời gian bị cúm.

Các bệnh virus ở trẻ em: sởi, quai bị, thủy đậu, hợp bào hô hấp.

Dược lực

Ribavirin là thuốc chống virus có hoạt phổ rộng và độc tính thấp.

Dược động học

Hấp thu

Khi uống, ribavirin được hấp thu nhanh chóng với độ sinh khả dụng từ 33%-69% ở người. Sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống, nồng độ tối đa của ribavirin trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ ở những người có chức năng gan, thận bình thường. Dược động học của Ribavirin biểu hiện theo tuyến tính trong phạm vi liều dùng từ 600-2400mg. Nồng độ đỉnh của ribavirin trong huyết tương sau khi uống 1 liều duy nhất 600mg là trong khoảng 3-5mcM.

Phân bố

Ribavirin được phân bố khắp cơ thể kể cả trong hồng huyết cầu và trong dịch não tủy. Hồng huyết cầu hấp thu nhanh chất thuốc và nồng độ ribavirin vẫn còn cao một thời gian dài sau khi nồng độ trong huyết tương đã giảm đến các giá trị gần bằng 0.

Chuyển hoá và thải trừ

Sự đào thải ribavirin gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng phân tử ribavirin không thay đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hoá chính là 1,2,4-triazole-3-carboxamide.

Tác dụng

Chất này tỏ ra có tác dụng in vitro chống lại ít nhất 20 loại virus ARN và ADN khác nhau. Các bằng chứng in vivo đã chứng tỏ về phổ tác dụng rộng chống lại cả hai loại virus ARN và ADN. Ðánh giá lâm sàng đã chứng minh hiệu quả của thuốc khi dùng qua các đường khác nhau và công thức khác nhau (uống, ngoài da, phun mù, tiêm tĩnh mạch) chống lại các bệnh viêm gan siêu vi A, viêm gan siêu vi B, viêm gan siêu vi C, sởi, thủy đậu, Herpes simplex loại I và II, Herpes zoster, cúm A và B, vi rút hợp bào hô hấp (RSV) và nhiều loại virus gây sốt xuất huyết.

Liều dùng và Cách dùng của thuốc

Người lớn: Viêm gan A 800 mg/ngày, chia ra nhiều lần x 10 – 14 ngày.

Viêm gan B & C 800 – 1200 mg/ngày, chia 3 – 4 lần x 6 tháng – 1 năm.

Herpes zoster/simplex 800 – 1200 mg/ngày, chia 3 – 4 lần x 7 – 10 ngày.

Dự phòng tái phát Herpes sinh dục 400 mg/ngày, chia 1 – 2 lần x 6 tháng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút). Thiếu máu mạn tính (Hb < 10 g/dl). Thai kỳ. Mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Thiếu máu tán huyết nhẹ. Ðau cơ, buồn nôn, mệt mỏi & ngứa (hồi phục sau khi ngưng điều trị). Tăng bilirubin, acid uric huyết thanh. Rối loạn tiêu hóa, TKTW.

Tương tác thuốc Ribazole

Ribavirin không ức chế và bị chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450. Do vậy, không có khả năng tương tác với các thuốc cảm ứng hoặc bị chuyển hóa bởi hệ men này.

Với các thuốc antacid: Dùng đồng thời ribavirin dạng uống với các thuốc kháng acid có chứa magnesi, nhôm và simethicon làm giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin.

Với interferon: Ribavirin có thể gây tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính của interferon, phải thận trọng khi phối hợp. Chưa có bằng chứng về tương tác dược động học của 2 thuốc.

Thận trọng lúc dùng

Xơ gan, suy thận tiến triển. Thiếu máu: ngưng điều trị trong 2 tuần, nếu cải thiện thiếu máu, dùng liều như cũ; nếu không, giảm bớt 200 mg/ngày.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Mang thai

Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ phải dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc.

Biện pháp

Người có quan hệ tình dục được điều trị bằng ribavirin cũng phải áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6 – 7 tháng sau khi ngừng thuốc.

Cần có biện pháp hỗ trợ, bảo vệ cho những nhân viên y tế mang thai hoặc có thể có thai khi làm công việc tiếp xúc với người bệnh đang điều trị bằng ribavirin qua mặt nạ hoặc lều oxygen để tránh hít phải ribavirin. Nếu có thể thì tốt nhất là cho những nhân viên này tạm chuyển làm công việc khác.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc Ribazole

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version