Theo tài liệu Đông Y: Rùm nao có vị hơi đắng, hơi chát, tính mát; rễ có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !

Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Rùm nao, Mọt, Cánh kiến
- Tên khoa học: Mallotus philippinensis (Lam.) Muell. -Arg
- Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)
2. Mô tả cây
- Cây rùm nao là một cây thuốc quý, dạng cây nhỡ, cao 5-10m. Cành non có lông màu gỉ sắt. Lá nguyên, mọc so le; có 3 gân gốc, mặt dưới phủ lông trắng mềm hình sao và có nhiều tuyến. Lá non màu hồng tím, gần cuống lá có 2 tuyến, lá kèm rụng sớm.
- Hoa nhỏ, đơn tính, cùng gốc. Cụm hoa đực mọc thành bông ở đầu cành hay nách lá. Cụm hoa cái cũng là bông ở đầu cành. Hoa đực có 16-32 nhị. Hoa cái có bầu 2-3 ô phủ lông mềm màu đỏ tươi. Quả nang, hình cầu dẹt làm thành 3 múi, phủ nhiều lông lẫn với nhiều tuyến màu đỏ, khi chín nứt thành 3 mảnh. Hạt hình cầu hay hình trứng, màu đen. Mùa quả tháng 4-5.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông dương, Malaixia, Philippin tới Úc châu. Ở nước ta, cây thường mọc hoang ở rìa rừng nhiều nơi.
Thu hoạch
- Đến mùa quả chín
Bộ phận dùng
- Rễ, lông bao phủ quanh quả và vỏ cây
Chế biến
- Đến mùa quả chín, thu quả vào một cái rây, xoa quả vào rây để lấy lớp lông đỏ ở ngoài, ta được một thứ bột mịn màu đỏ. Rễ, vỏ thu hái quanh năm.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Hoạt chất chính trong hạch và lông rùm nao là một chất màu kết tinh hình phiến mỏng
- Anderson gọi chất này là rolerin, Perkin gọi là malotoxin, Merck gọi là kamalin.
- Tác dụng kiềm và đun nóng, rotlerin sẽ cho metylphlorogluxin. Khử oxy bằng natri hydroxuyt và kẽm sẽ được dimetylphlorogluxin
- Tác dụng axit clohydric, rotlerin sẽ cho isorotlerin
- Ngoài rotlerin ra rùm nao còn chứa một chất nhựa đỏ, một chất nhựa màu vàng, một chất có tinh thể màu vàng và sáp.
B. Tác dụng dược lý
- Các tuyến và lông trên thân quả có vị đắng, có tác dụng sát trùng tẩy nhẹ và cầm máu. Vỏ cây cũng có tác dụng thu liễm.
- Rễ dùng trị lỵ cấp tính, hầu họng sưng đau; vỏ chữa động kinh và ỉa chảy; tuyến và lông của quả dùng tẩy sán dây, giun mỏ và chữa phù thũng, còn dùng trị giang mai và các bệnh ngoài da (mụn nhọt, ghẻ ngứa).
- Ở Ấn Độ, bột này dùng uống có tác dụng tránh thụ thai mà người ta cho rằng yếu tố chống thụ thai là rottlerin.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Vị hơi đắng, hơi chát, tính mát; rễ có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp.
Qui Kinh
- Chưa có nghiên cứu
Công năng
- Thanh nhiệt lợi thấp.
- Sát trùng tẩy nhẹ và cầm máu.
- Vỏ cây cũng có tác dụng thu liễm.
Công Dụng
- Nhân dân Việt Nam ít dùng vị thuốc này. Tại Cao Bằng chỉ dùng vỏ cây sắc thuốc chữa bệnh dày da bụng, phù.
- Tại các nước người ta dùng hạch và lông của cây này với tên Kamala làm thuốc chữa sán. Ưu điểm của nó là nó có tác dụng tẩy luôn, dễ uống không gây nôn mửa.
Lưu Ý
- Rễ dùng trị lỵ cấp tính, hầu họng sưng đau; vỏ chữa động kinh và ỉa chảy; tuyến và lông của quả dùng tẩy sán dây, giun mỏ và chữa phù thũng, còn dùng trị giang mai và các bệnh ngoài da (mụn nhọt, ghẻ ngứa). Ở Ấn Độ, bột này dùng uống có tác dụng tránh thụ thai mà người ta cho rằng yếu tố chống thụ thai là rottlerin.
Liều dùng
- Trẻ em ngày uống 2g bột, chia làm 2 lần uống, mỗi lần cách nhau ½ giờ
- Người lớn: ngày uống 6-12g cũng chia làm hai lần uống, mỗi lần cách nhau ½ giờ
- Ngoài công dụng trong y dược, bột này còn được nhân dân Ấn Độ dùng làm thuốc nhuộm màu vàng cam
Bài thuốc sử dụng

1. Bài thuốc tẩy sán và giun mỏ
Dùng mỗi ngày 2-6g bột Rùm nao trộn với ít bột gạo rang; uống làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 1/2 giờ. Trẻ em dùng ít hơn.
2. Bài thuốc chữa động kinh
Vỏ thân cây Rùm nao 10g, rễ Găng trâu 5g. Sắc uống làm 1 lần trong ngày (kinh nghiệm dân gian).
3. Chữa ỉa chảy
6-12g vỏ thân sao vàng, sắc uống.
Trên đây là những thông tin và bài thuốc chữa bệnh từ cây rum nào. Có thể nói cây mang đến nhiều bài thuốc chữa bệnh hiệu quả, tuy nhiên đó cũng chỉ là bài thuốc dân gian, chưa có cơ sở khoa học. Tốt nhất, người bệnh nên thăm khám bác sĩ để có phương pháp điều trị hiệu quả nhất.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam