Sài hồ luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
- Tên khác: Sài hồ, Trúc diệp sài hồ, Bắc sài hồ và Sà diệp sài hồ.
- Tên khoa học: Bupleurum chinense DC.
- Họ: Hoa Tán (Apiaceae)
1. Đặc điểm dược liệu
Sài hồ mọc thành bụi, cao khoảng 0.5 – 3m. Cây phân nhánh ở gốc và mọc tỏa ra xung quanh. Thân non có màu xanh và được phủ một ít lông mịn, khi già, bề mặt nhẵn, có màu hơi tía hoặc xanh nâu.
Phiến lá hình thìa, mọc so le, phiến là dày, mép có răng cưa, mặt dưới nhạt màu, mặt lá trên láng bóng. Lá cây sài hồ có mùi thơm hắc. Hoa mọc thành cụm ở đầu cành. Quả có mào lông không rụng, quả chia thành 10 cạnh.
2. Phân bố
Sài hồ bắc thường được trồng ở Trung Quốc, Đặc biệt có loại thiên sơn sài hồ trồng ở vùng Tân Cương (còn gọi là sài hồ Tân Cương) – Thường dùng rễ để chữa bệnh.
Ở Việt Nam, (sài hồ nam) cây thường thấy ở các tỉnh vùng ven biển, nhiều nhất ở khu vực miền Trung và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Nam sài hồ là cây ưa sáng, thường mọc thành khóm riêng lẻ và thích nghi đặc biệt với vùng nước lợ nhưng cây vẫn có thể sinh trưởng tốt ở vùng nước ngọt hoặc những vùng bị nhiễm mặn, đôi khi cũng tạo thành quần thể tương đối điển hình. Sài hồ nam thường dùng cành làm thuốc. Mùa hoa quả: tháng 5-7.
3. Bộ phận dùng
Lá và rễ thường được dùng trong các bài thuốc
4. Thu hái – sơ chế
Lá và rễ được thu hái quanh năm. Sau khi thu hoạch đem cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất cát và tạp chất, sau đó sấy hoặc phơi khô. Khi dùng, có thể tẩm mật hoặc tẩm rượu sao thơm. Lá thường được dùng tươi hoặc phơi khô, nấu thành cao.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo và thoáng mát.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Trong Sài hồ có chừng 0,50% chất saponin, một chất rượu gọi là Bupleurumola, phytosterola và một ít tinh dầu. Trong thân và lá có chất rutin.
2. Tính vị
Vị đắng, tính hơi hàn. Một số tài liệu ghi chép sài hồ có tính bình.
3. Qui kinh
Quy vào kinh Tâm, Đởm và Can.
4. Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
- Giải nhiệt: trên thực nghiệm và lâm sàng đều được ghi nhận.
- An thần: giảm đau làm dịu đau tức sườn ngực, khai uất điều kinh.
- Kháng khuẩn: in vitro có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn lao.
- Kháng virut: có tác dụng ức chế mạnh virut cúm và ức chế virut bại liệt.
- Tác dụng như cocticoit kháng viêm.
- Bảo vệ gan và lợi mật.
- Hạ mỡ trong máu.
- Tác dụng tăng cường thể dịch miễn dịch và miễn dịch tế bào. Tăng khả năng tổng hợp protein của chuột.
- Nước sắc Sài hồ có tác dụng ức chế mạnh liên cầu khuẩn tan huyết, phẩy khuẩn thổ tả, trực khuẩn lao, leptospira, virut cúm. Thuốc còn có tác dụng kháng virut viêm gan, virut viêm tủy týp I, vi trùng sốt rét.
Theo Đông y
- Tác dụng Thoái nhiệt, giải uất, điều kinh, phát biểu, hòa lý, thăng dương, sơ can chỉ thống.
Chủ trị
- Dùng sống trị chứng khó tiểu, sốt không đổ mồ hôi, trị các chứng ngoại cảm. Thuốc tẩm sao dùng để trị chứng kinh nguyệt không đều, sốt rét, hoa mắt, ù tai, trẻ bị lên đậu, sởi.
5. Cách dùng – liều lượng
- Dược liệu được dùng chủ yếu ở dạng sắc với liều 4 – 16g/ ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc chữa chứng ngoại cảm
- Chuẩn bị: Bán hạ 8 – 12g, đảng sâm 8 – 12g, sinh khương 3 lát, sài hồ 12 – 16g, hoàng cầm 8 – 12g, chích cam thảo 4 – 6g và đại táo từ 4 – 6 quả.
- Thực hiện: Đem sắc uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi hẳn.
2. Bài thuốc trị chứng kinh nguyệt kéo dài, rong kinh, tiêu chảy, sa tử cung, sa trực tràng, khí hư ra nhiều
- Chuẩn bị: Đảng sâm 12g, đương quy 12g, chích cam thảo 4g, sài hồ 6 – 10g, hoàng kỳ 20g, bạch truật 12g, trần bì 4 – 6g, thăng ma 4 – 8g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống.
3. Bài thuốc trị chứng cảm mạo
- Chuẩn bị: Phòng phong, thược dược, gừng tươi, sài hồ, trần bì và cam thảo bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Trộn đều các dược liệu, mỗi lần dùng 12g sắc lấy nước uống. Chia nước sắc thành 3 lần dùng và uống hết trong ngày.
4. Bài thuốc chữa chứng mỡ máu cao
- Chuẩn bị: Sài hồ 3g và 1 ít lá hán quả.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày có thể làm giảm chất béo triglyceride tích tụ ở gan.
5. Bài thuốc chữa chứng lupus ban đỏ
- Chuẩn bị: Sài hồ.
- Thực hiện: Chế thành thuốc tiêm, dùng tiêm bắp 2ml/ 2 lần/ ngày trong 10 ngày.
- Lưu ý: Bài thuốc được thực hiện dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.
6. Bài thuốc trị chứng can khí (rối loạn kinh nguyệt, viêm loét dạ dày tá tràng, suy nhược thần kinh)
- Chuẩn bị: Đương quy, bạch truật, sài hồ, bạch thược và bạch linh mỗi vị 12g, chích cam thảo 4g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, có thể gia giảm liều lượng tùy theo mức độ triệu chứng.
7. Bài thuốc chữa chứng sốt rét
- Chuẩn bị: Thường sơn, sài hồ và thảo quả, mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi.
8. Bài thuốc trị chứng viêm gan
- Chuẩn bị: Sài hồ và cam thảo mỗi thứ 15g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, chia thành 3 lần dùng.
9. Bài thuốc trị chứng thiếu dương, ngực hông đầy tức, chán ăn, hay nôn ọe, tim hồi hộp, miệng đắng, cổ họng khô
- Chuẩn bị: Hoàng cầm, đảng sâm, sài hồ và pháp bán hạ mỗi vị 12g, cam thảo 4g, đại táo 3 quả, sinh khương 8g.
- Thực hiện: Dùng các vị sắc lấy nước uống.
10. Bài thuốc trị đau nhức vùng gan, bụng đầy trướng do gan mới xơ cứng và viêm gan mãn tính
- Chuẩn bị: Đương quy, bạch mao căn, sài hồ, xích thược, sái thảo, bồ hoàng, địa long, ngũ linh chi, chỉ thực mỗi vị 40g, gan lợn khô 140g, miết giáp 70g, kê nội kim 30g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn, chế với mật làm thành hoàn. Mỗi lần dùng 12g uống cùng với nước sôi để nguội, ngày dùng từ 2 – 3 lần.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
- Theo một số tác giả không nên dùng Sài hồ trong những trường hợp sau: ho do phế âm hư, triều nhiệt ( sốt có định kỳ). Đối với bệnh nhân huyết áp cao có triệu chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt ( hội chứng can hỏa thượng nghịch).
- Sài hồ không nên dùng liều cao vì có thể làm tăng bệnh, thậm chí gây xuất huyết.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam