A. Thông tin về Sen
Ngoài tên gọi phổ biến, người ta còn gọi loài hoa này với nhiều tên gọi khác nhau khác như Liên, Quỳ, Ngậu (tiếng Tày), Bó bua (tiếng Thái). Ngoài việc là biểu tượng văn hoá lâu đời của Việt Nam, người dân còn dùng loài hoa này trong việc chữa trị các bệnh liên quan đến mất ngủ, suy nhược,…
Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn.
Họ: Sen – Nelumbonaceae
1. Mô tả
- Sen mọc dưới nước. Thân rễ hình trụ, mọc ở trong bùn, thường gọi là ngó sen hay ngẫu tiết, ăn được.
- Lá mọc lên khỏi mặt nước, cuống lá dài, gai nhỏ, phiến lá hình khiên.
- Hoa to có màu trắng hay đỏ hồng, đều lưỡng tính. Đài 3-5, màu lục, tràng gồm nhiều cánh màu hồng hay trắng một phần, những cánh ngoài còn có màu lục như lá đài.
- Quả chứa hạt gọi là liên nhục, không nội nhũ. Hai lá mầm dày. Chồi mầm còn gọi là liên tâm gồm 4 lá non gập vào phía trong.
2. Phân bố và thu hái
Phân bố: Ở Việt Nam, sen được trồng ở nhiều nơi, mọc hoang ở các vùng ao hồ, đầm,…
Thu hái: Mùa thu hái vào các tháng 7-9.
3. Bộ phận dùng làm thuốc
Toàn bộ các bộ phận đều có thể được dùng làm thuốc, cụ thể:
- Hạt Sen – Thường gọi là Liên tử, là phần màu trắng bên trong vỏ cứng của quả Sen, sau khi đã bỏ cả chồi mầm.
- Tâm Sen – Plumu Nelumbinis, thường gọi Liên tử, có tâm là mầm xanh ở chính giữa.
- Gương Sen – Receptaculum Nelumbinis, thường gọi Liên phòng, là đế của hoa đã lấy hết quả, phơi khô.
- Tua nhị Sen – Stamen Nelumbinis, thường gọi Liên tu
- Lá sen – Folium nelumbinis, thường gọi là Hà Diệp
- Mấu ngó Sen – Nodus Nelumbinis Rhizomatis, thường gọi Ngẫu tiết.
- Đế của hoa sen gọi là Liên phòng.
4. Thành phần hoá học
- Hạt Sen chứa nhiều tinh bột, đường raffinose, chất đạm, chất béo và có một số chất khác như canxi , phosphor,…
- Tâm Sen có 5 alcaloid, nuciferin, bisclaurin,…
- Gương sen có chất đạm, chất béo, carbohydrat và một lượng nhỏ vitamin C.
- Tua nhị Sen có tanin.
- Lá Sen có tỷ lệ alcaloid toàn phần là 0,21-0,51%, có tới 15 alcaloid.
- Ngó Sen chứa 70% tinh bột, 8% asparagin, arginin, trigonellin,…
5. Tác dụng dược lý
Lá sen còn có tác dụng giảm béo và chống xơ vữa động mạch, ngoài ra còn có tác dụng giải độc nấm.
Do đó, trên lâm sàng hiện nay, lá sen còn được sử dụng để phòng ngừa và chữa trị béo phì, phòng trị cao huyết áp, cao mỡ máu, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành tim và viêm túi mật.
Theo các chuyên gia, những người cao tuổi cơ thể đã suy yếu, động mạch não đã bị xơ cứng, hoặc từng bị liệt nửa người do tai biến mạch máu não thì nên thường xuyên sử dụng lá sen.
B. Tính vị, công dụng và liều dùng
Vì mỗi bộ phận của cây sen đều là vị thuốc chữa bệnh, nên mỗi thứ sẽ có có tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng khác nhau.
1. Hà diệp (Lá)
- Tính vị: Vị đắng chát, tính bình. Quy kinh vào các kinh: Tâm, Tỳ, Vị.
- Công dụng: Thanh thử thấp, chỉ huyết.
- Chủ trị: Chữa sốt mùa hè, say nắng, chữa ỉa chảy.
Liều dùng: Từ 12 – 20g/ngày, dưới dạng nước ép, thuốc sắc hoặc dạng thuốc bột.
2. Liên tu (nhuỵ)
- Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh vào 2 kinh Tâm và Thận.
- Công dụng: Thanh tâm, bổ thận sáp tinh.
- Chủ trị: Chữa băng lậu hay quên, cầm máu.
Liều dùng: 5 – 10g/ngày.
3. Liên ngẫu (Ngẫu tiết)
- Tính vị: Vị ngọt, tính mát. Quy kinh vào kinh Tâm, Can, Tỳ.
- Công dụng: Lương huyết chỉ huyết, thanh tả vị hỏa, tiêu thực, bổ tâm, thanh nhiệt.
- Chủ trị: Chữa chảy máu cam, đái ra máu, ỉa ra máu, chữa sản hậu bị tổn thương sau đẻ.
Liều dùng: 12 – 20g/ngày dưới dạng thuốc sắc hay dùng sống. Có thể phơi khô sao thơm hoặc sao tồn tính.
4. Liên phòng (Gương sen)
- Tính vị: Vị đắng, tính chát ôn. Quy kinh vào 2 kinh Can, Tâm bào.
- Công dụng: Tiêu ứ, chỉ huyết.
- Chủ trị: Chữa băng lậu ra máu, đi tiểu ra máu, đẻ xong nhau thai ra chậm.
Liều dùng: 8 – 12g/ngày.
5. Liên nhục (Hạt)
- Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh vào 3 kinh Tâm, Tỳ, Thận.
- Công dụng: Bổ tâm an thần, ích tỳ sáp trường, cố tinh, sinh dưỡng cơ nhục.
- Chủ trị: Các chứng tâm tỳ hư mất ngủ, tâm phiền, ỉa chảy kéo dài, người gày yếu, cơ bắp teo nhẽo, trẻ em bụng ỏng đít beo.
Liều dùng: 12 – 20g/ngày.
6. Thạch liên nhục
- Tính vị: Tính hơi hàn, vị khổ. Quy kinh vào 2 kinh Can, Tỳ.
- Công dụng: Thanh nhiệt ở tâm vị, sáp tinh, sáp trường chỉ lỵ, thanh tâm hỏa.
- Chủ trị: Chữa di tinh, chữa lỵ mãn tính, chứng tâm hỏa gây mất ngủ hoặc tâm hỏa dồn xuống bàng quang gây đái buốt, đái đục.
Liều dùng: 6 – 12g/ ngày.
7. Liên tâm (Tâm sen)
- Tính vị: Vị đắng, tính hàn. Quy kinh vào 2 kinh: Tâm và Thận.
- Công dụng: Thanh tâm, an thần trừ phiền.
- Chủ trị: Chữa mất ngủ, trấn tâm an thần, giải phiền lao, chữa nói nhảm, di mộng tinh, tăng khí lực.
C. Vị thuốc từ Sen
1. Chữa tiêu chảy mãn tính
Nguyên liệu: Liên nhục 12g, đảng sâm 12g, hoàng liên 5g.
Các vị sắc uống hoặc tán bột uống, mỗi ngày 10g.
2. Chữa mất ngủ do tâm hoả vượng
Chữa mất ngủ do tâm hỏa vượng: Bài Táo nhân thang, gồm táo nhân 10g, viễn trí 10g, liên tử 10g, phục thần 10g, phục linh 10g, hoàng kỳ 10g, đảng sâm 10g, trần bì 5g, cam thảo 4g. Tất cả sắc uống ngày 1 thang.
3. Chữa chán ăn do suy nhược
Chán ăn do suy nhược: Hạt sen 100g, bao tử heo một cái. Bao tử rửa sạch, thái lát, thêm nước vừa đủ, tiềm cách thủy với hạt sen, dùng trong ngày.
4. Chữa sốt cao nôn ra máu, chảy máu cam
Chữa sốt cao nôn ra máu, chảy máu cam: Tứ sinh thang, gồm sinh địa tươi 24g, trắc bá diệp tươi 12g, lá sen tươi 12g, ngải cứu tươi 8g. Các vị nấu lấy nước uống nhiều lần trong ngày.
5. Chữa béo phì, hạ cholesterol máu cao
Trị béo phì, hạ cholesterol máu cao: Đây là công dụng mới được phát hiện của lá sen. Trên thị trường hiện có bán nhiều loại trà giảm béo có lá sen, song có thể tự dùng bằng cách nấu lá sen tươi uống thay nước hàng ngày, mỗi ngày 1 lá.
6. Chữa hồi hộp, mất ngủ, đau tim
Thành phần: 60g hạt sen, 1 cái tim heo, 40g phòng đảng sâm.
Chế biến: thái mỏng tim heo. Hạt sen đem bóc bỏ vỏ ngoài và tim bên trong. Dùng rượu rửa sạch phòng đản sâm, rồi thái khúc. Cho tất cả vào nồi cùng với 6 chén nước, nấu với lửa lớn đến khi sôi, để sôi trong 10 phút, hạ lửa nhỏ, nấu tiếp 2 giờ nữa thì dùng được
7. Chữa khó ngủ, hay hồi hộp, huyết áp cao
Lấy từ 1,5 – 3g tâm sen pha trà uống. Cách khác, lấy lá sen, hoa hòe mỗi vị 10g; cúc hoa vàng 4g, sắc uống hoặc lá sen loại bánh tẻ 30g rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô, sắc hoặc hãm uống.
8. Chữa nóng trong người, nổi nhọt
Nguyên liệu: Hoa sen tươi 50g hoặc 30g loại khô, đường phèn 20g đem sắc uống thay trà thường xuyên, hoặc dùng hoa sen đã sắc đắp tại chỗ.
9. Chữa uể oải tuổi già
Dùng củ sen tươi 100g nấu chín, mỗi ngày ăn vào buổi sáng và chiều.
10. Chữa băng huyết, chảy máu cam, tiêu tiểu ra máu:
Nguyên liệu: Lá sen tươi 40g, rau má 12g. Sao vàng, thái nhỏ hai vị này, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm hai lần trong ngày. Cách khác, lấy 10 ngó sen, giã nát lấy nước, thêm ít đường đỏ, đun lên uống ngày hai lần sáng và tối. Trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa có thể lấy nước ngó sen và nước ép củ cải, mỗi thứ 20ml, trộn đều uống ngày hai lần, liên tục trong nhiều ngày.
11. Chữa rôm sảy, ghẻ lở
Nguyên liệu: Lá tươi băm nhỏ nấu với hạt đậu xanh (để nguyên vỏ) làm canh ăn.
12. Chữa sốt xuất huyết
Nguyên liệu: Lá sen 40g, ngó sen hoặc cỏ nhọ nồi 40g, rau má 30g, hạt mã đề 20g,
Sắc uống ngày một thang. Nếu xuất huyết nhiều, có thể tăng liều của lá và ngó sen lên 50 – 60g.
13. Chữa ho ra máu:
Lấy ngó sen 20g, bách hợp hoặc lá trắc bá 20g, cỏ nhọ nồi 10g, thái nhỏ, phơi khô. Sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm hai lần trong ngày.
14. Chữa băng huyết
Ngó sen sao, tam lăng, nga truật, huyết dụ, bồ hoàng, mỗi vị 8g; bách thảo sương 6g. Sắc uống ngày một thang.
15. Chữa trị chảy máu cam
Ngó sen rửa sạch, giã vắt nước cốt uống, nhỏ vài giọt vào mũi.
16. Chữa biếng ăn ở trẻ, suy nhược ở người lớn
Nguyên luệu: Hạt sen 100g, đậu ván trắng 10g, trần bì 12g, mầm lúa 30g. Tất cả sao qua, tán mịn, ngày uống 3 lần mỗi lần 100g, uống với nước cơm.
17. Chữa mất ngủ
Lấy lá sen sắc đặc pha chút đường,. Uống trước khi đi ngủ khoảng 2 giờ sẽ ngủ ngon.
18. Chữa đau lưng, mệt mỏi
Nguyên liệu: Nhụy sen 4g, cam thảo 6g. Tất cả cho vào nồi, đổ 3 bát nước sắc còn 1 bát, uống trước khi đi ngủ.
19. Chữa đái tháo đường
Tâm sen 8g; thạch cao 20g; sa sâm, thiên môn, mạch môn, hoài sơn, bạch biển đậu, ý dĩ, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như một số công dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn tham khảo
Tracuuduoclieu.vn và các nguồn uy tín khác.