Nên mua bảo hiểm y tế hay bảo hiểm sức khỏe? Để biết được điều này, bạn cần tìm hiểu kỹ về các đặc điểm và lợi ích của từng loại để biết được loại bảo hiểm nào phù hợp với nhu cầu sức khỏe và khả năng tài chính của mình. Cùng Medplus so sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe sau đây!
1. Bảo hiểm sức khỏe là gì?
1.1. Định nghĩa
Bảo hiểm sức khỏe được cung cấp bởi công ty bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ. Đây là loại bảo hiểm hỗ trợ dự phòng tài chính khi người được bảo hiểm xảy ra các rủi ro liên quan đến sức khỏe. Đặc biệt, bảo hiểm sức khỏe là loại bảo hiểm tự nguyện, chi phí cao nên bảo hiểm cũng cung cấp các lợi ích nhiều hơn.
Khác với bảo hiểm y tế, bảo hiểm sức khỏe cho phép người bệnh chọn các cơ sở khám và chữa bệnh tại những bệnh viện hàng đầu có liên kết dịch vụ với công ty bảo hiểm. Thời gian giải quyết bồi thường của một hồ sơ bảo hiểm sức khỏe là 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ giấy tờ.
Khi bất ngờ phát hiện bệnh, bạn phải chịu một áp lực tài chính rất lớn trong việc chữa trị, thuốc men, nằm viện,… Mua bảo hiểm sức khỏe sẽ giúp bạn giảm bớt gánh nặng này, đồng thời tăng cơ hội điều trị tại các cơ sở tốt nhất.
1.2. Lợi ích của bảo hiểm sức khỏe
Những lợi ích của bảo hiểm sức khỏe dành cho khách hàng là:
- San sẻ gánh nặng tài chính đối với gia đình và người thân khi ốm đau bệnh tật. Bởi vì chi phí khám và chữa bệnh cực kỳ tốn kém, thậm chí có những ca bệnh kéo dài nhiều tháng.
- Cho phép mua bảo hiểm bệnh hiểm nghèo.
- Bảo hiểm sức khỏe tiết kiệm thời gian chuyển tuyến bởi vì bạn có thể tự lựa chọn điều trị tại bệnh viện trung ương hay cơ sở y tế nước ngoài.
- Nhiều chương trình bảo hiểm sức khỏe đa dạng, thời hạn một năm hoặc dài hơn tùy theo nhu cầu từng khách hàng. Chi phí tham gia bảo hiểm cũng phù hợp với nhiều gia đình Việt.
2. Bảo hiểm y tế là gì?
2.1 Định nghĩa
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, sửa đổi bổ sung 2014 thì
“Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.”
Quỹ bảo hiểm y tế là sự đóng góp, chung tay của cộng đồng để giúp đỡ những gia đình người bệnh, đồng thời góp phần nâng cao sức khỏe người dân. Khi tham gia bảo hiểm y tế, người bệnh được thăm khám tại các cơ sở y tế với mức chi phí 80-100% nếu đúng tuyến và 30-70% nếu trái tuyến.
2.2 Lợi ích của bảo hiểm y tế
Những lợi ích khi tham gia bảo hiểm y tế:
- Hỗ trợ chi phí nằm viện, thăm khám, thuốc men, phẫu thuật,… cho người bệnh.
- Tham gia đóng bảo hiểm y tế tự nguyện với số phí tùy theo thu nhập và nghề nghiệp của người tham gia. Hiện nay, bảo hiểm y tế đang ở mức 4.5% lương và phụ cấp, trong đó doanh nghiệp đóng 3%, người lao động chịu trách nhiệm 1.5%.
Xem thêm: Bảo hiểm y tế online là gì?
3. So sánh giữa bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm sức khỏe | |
Tính bắt buộc | Bắt buộc. | Tự nguyện. |
Chế độ bảo hiểm | 5 chế độ: Ốm đau, thai sản, hưu trí, tai nạn lao động, tử vong. | Đa dạng hơn tùy thuộc vảo hợp đồng bảo hiểm. |
Nguyên tắc hoạt động | Không vì mục đích lợi nhuận, mang tính chất hoạt động vì xã hội, vì cộng đồng.
Mang tính chất nhà nước và được áp dụng theo luật BHYT của luật pháp hiện hành. |
Hoạt động vì lợi nhuận, mang tính chất kinh doanh.
Không mang tính chất nhà nước và được áp dụng theo luật kinh doanh bảo hiểm của luật pháp Việt Nam hiện hành. |
Phạm vi hoạt động | Chỉ áp dụng trên lãnh thổ Việt Nam. | Áp dụng tại Việt Nam và nước ngoài tùy theo hợp đồng bảo hiểm. |
Mức đóng phí | Quy định dựa theo thu nhập và mức lương. | Tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm. |
Mức được hưởng | Theo quy định chung của luật BHYT Việt Nam.
Không được phép lựa chọn mức phí đóng và mức hưởng tương ứng. |
Theo thỏa thuận quyền lợi hợp đồng, tương ứng với mức phí tham gia. |
Lựa chọn cơ sở y tế | Không có nhiều lựa chọn do phải chọn cơ sở đúng tuyến. | Có thể tự chọn cơ sở y tế tư nhân hoặc quốc tế, thậm chí ra nước ngoài chữa trị. |
Chi phí thanh toán | Chi trả từ 40-70% chi phí theo mức lương cơ bản của vùng. | 100% chi phí y tế, chi phí phẫu thuật, điều trị nội trú, khám bệnh, chữa bệnh, thuốc men theo chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp điều trị ở nước ngoài cũng sẽ được hỗ trợ chi phí cấp cứu. |
Hạn mức bồi thường | Tối đa 45 tháng lương. | Tùy vào hợp đồng bảo hiểm, mức bồi thường có thể lên đến hàng tỷ đồng, |
Quyền lợi đặc biệt | Không có. | Chăm sóc tại gia và hỗ trợ chi phí vận chuyển. |
4. Nên mua bảo hiểm sức khỏe hay bảo hiểm y tế thì tốt nhất?
Thông qua phần so sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe, có thể thấy được bảo hiểm y tế không hỗ trợ các chương trình và hạng mục tự nguyện như thuốc men ngoài danh mục chi trả, điều trị công nghệ cao,…Bên cạnh đó, bảo hiểm sức khỏe có nhiều sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu thăm khám chữa bệnh.
Có thể nói, mua bảo hiểm sức khỏe sẽ hưởng nhiều quyền lợi ưu việt hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân và khả năng tài chính, bạn có thể lựa chọn sử dụng bảo hiểm y tế hoặc bảo hiểm sức khỏe.
Xem thêm:
- TOP 7 gói bảo hiểm sức khỏe cho gia đình được đánh giá 5 sao
- TOP 12+ gói Bảo hiểm sức khỏe cá nhân nhiều quyền lợi hấp dẫn
- TOP 15+ công ty bảo hiểm sức khỏe Tốt và Uy Tín nhất năm
5. Kết luận
Medplus đã tổng hợp những thông tin về đặc điểm, lợi ích của hai loại bảo hiểm y tế và sức khỏe. Bằng cách so sánh bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe, bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa hai loại này, đồng thời cân nhắc xem nên chọn mua loại nào phù hợp nhất.
Bảo hiểm là cách hiệu quả để bảo vệ nguồn tài chính trước những rủi ro không may như bệnh tật, tai nạn… Hãy đầu tư cho bản thân và gia đình gói bảo hiểm phù hợp để tối đa nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày nay bạn nhé.