Cây Sử Quân Tử là thảo dược thân leo, có vị ngọt, tính ấm. Quả của loài cây này thường được thu hái để trị giun kim, giun đũa và đau nhức răng,… Hôm nay Medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Quả giun, Quả nấc, Sử quân tử, Dây giun, Mạy lăng cường, Mác giáo giun (Tày)
Tên khoa học: Quisqualis indica L.
Họ: Combretaceae (Bàng)
1. Đặc điểm thực vật
Sử quân tử là loại cây leo, sống bằng cách tựa vào các cây khác. Lá mọc đối xứng, phiến lá có hình bầu dục dài, nhọn ở đầu và hơi tròn ở cuống. Lá có cuống ngắn, rộng khoảng 4 – 5cm và dài khoảng 7 – 9cm.
Hoa có hình ống, ban đầu có màu trắng sau chuyển thành màu đỏ hoặc hồng. Hoa mọc thành chùm, ở đầu cành hoặc kẽ lá, chiều dài trung bình khoảng 4 – 10cm. Quả có hình trứng nhọn, dày khoảng 20mm, dài 35mm và khô cứng.
2. Bộ phận dùng
Quả chín và khô của cây được sử dụng để làm thuốc.
3. Phân bố
Cây có nguồn gốc ở Châu Phi và Châu Á. Hiện nay loại cây này mọc hoang nhiều các tỉnh miền Bắc và miền Trung nước ta. Ngoài ra sử quân tử cũng được trồng để làm cảnh vì cây xanh tốt quanh năm và có hoa rất đẹp.
4. Bào Chế
Lấy nhân ngâm qua nước, sao vàng, bỏ màng. Hoặc lấy nhân ngâm qua nước, sao giòn, tán bột, lấy 1 phần, thêm 3 phần bột nếp rang vàng chín và 1 chén đường, trộn đều, làm thành bánh cho trẻ nhỏ ăn [phương cách này tránh được không bị nấc] (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).
5. Bảo quản
Dược liệu dễ ẩm mốc và mối mọt, vì vậy cần để nơi thoáng mát, kín và khô ráo. Thỉnh thoảng nên phơi khô để tránh ẩm mốc và mối mọt.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
+ Vị ngọt, tính ấm, không độc (Khai Bảo Bản Thảo).
+ Vị ngọt, khí ôn, hơi có độc (Bản Thảo Chính).
+ Vị ngọt, tính ấm (Trung Dược Đại Từ Điển).
2. Thành phần hóa học
Dược liệu có chứa khoảng 20 – 27% chất béo, kali sunfat, axit citric, axit quisqualic, chất đường, chất gôm và một số chất hữu cơ khác.
3. Tác dụng dược lý
Theo Đông Y
- Tác dụng: Trừ thấp nhiệt, kiện tỳ vị, tiêu thực, sát trùng và tiêu tích.
- Chủ trị: Ngứa do các bệnh về da, tiêu chảy, lỵ, tiểu đục, nhiễm giun đũa, bụng đau, ăn không tiêu, trùng tích, cam tích,…
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại
- Tác dụng diệt giun: Thực nghiệm năm 1935 cho thấy, nước sắc từ sử quân tử khiến giun giãy giụa, bong da, hôn mê và tê liệt các bộ phận.
- Tác dụng trị nấc: Dùng sử quân tử bỏ màng và cắt bỏ đầu, sắc uống hoặc ăn sống có thể giảm nấc.
4. Cách dùng – liều lượng
Sử quân tử được dùng ở nhiều dạng khác nhau như dạng thuốc sắc, làm hoàn, làm bánh, ăn trực tiếp,… Liều dùng trung bình từ 10 – 16g/ ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc trị nhiễm giun khiến bụng đau do giun chui vào ống mật
- Chuẩn bị: Khổ luyện bì, tân lang, chỉ xác và sử quân tử mỗi thứ 12g, quảng mộc hương 8g và ô mai 4g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
2. Trị trẻ nhỏ bị cam tích, bụng đầy, tiêu lỏng, ăn kém, bú kém
Sử quân tử, Kha tử đều 12g, Trần bì 6g, Hậu phác 8g, Cam thảo 4g. sắc uống (Sử Quân Tử Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
3. Bài thuốc chữa trẻ nhỏ nhiễm giun bị chân tay phù, hư thũng mặt
Chuẩn bị: Sử quân tử 40g.
Thực hiện: Đập bỏ vỏ, lấy nhân bên trong tẩm với mật và nướng lên. Sau đó tán thành bột, mỗi lần dùng 4g uống cùng với nước cơ
4. Trị trẻ nhỏ bị cam tích, bụng đầy, tiêu lỏng, ăn kém, bú kém
Sử quân tử, Kha tử đều 12g, Trần bì 6g, Hậu phác 8g, Cam thảo 4g. sắc uống (Sử Quân Tử Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
5. Bài thuốc trị giun cho người lớn và trẻ nhỏ
- Chuẩn bị: Sử quân tử (sao vàng)
- Thực hiện: Người lớn dùng 10 – 20 quả/ lần, trẻ nhỏ dùng ít hơn. Nên ăn trước khi ngủ và dùng liên tục trong vòng 3 ngày.
6. Bài thuốc trị trẻ nhỏ bị cam tích và nhiễm giun sán
- Bài thuốc 1: Chuẩn bị xuyên khung, hậu phác, trần bì mỗi thứ 0.4g và sử quân tử 40g. Đem các vị tán bột làm hoàn và uống cùng với nước gạo lâu năm.
- Bài thuốc 2: Dùng sử quân tử 10 nhân, cam thảo 0.4g, bạch vô quyển 0.4g và khổ luyện tử 5 trái. Đem các vị tán thành bột mịn, mỗi lần dùng 4g.
- Bài thuốc 3: Chuẩn bị sử quân tử nhân 12g và một miết tử nhân 20g. Tán thành bột, sau đó cho thuốc bột vào trứng gà, chưng cho chín và ăn khi bụng đói.
- Bài thuốc 4: Sử dụng vỏ rễ thạch lựu, sử quân tử, đại hoàng và tân lang, các vị bằng lượng nhau. Sau đó đem tán bột, làm hoàn và uống cùng với nước luộc thịt gà hoặc nước luộc thịt heo, nên dùng khi đói.
- Bài thuốc 5: Chuẩn bị sử quân tử một lượng vừa đủ. Sau đó bỏ vỏ, tán nhân thành bột min. Khi dùng nên uống với nước cơm lúc canh năm (phải giữ cho bụng đói trước khi uống thuốc).
7. Bài thuốc trị trùng nha đông thống (đau nhức răng)
- Chuẩn bị: Sử quân tử một lượng vừa đủ.
- Thực hiện: Sắc lấy nước và ngậm.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Khi dùng dược liệu , bạn nên chú ý các thông tin sau đây:
- Dùng chung dược liệu với nước chè xanh sẽ gây choáng đầu, buồn nôn, nấc, tiêu chảy và nôn mửa. Vì vậy trong thời gian sử dụng dược liệu này nên kiêng cử uống nước chè.
- Khi dùng, nên cắt bỏ 2 đầu nhọn và bỏ vỏ lụa bên ngoài.
- Sử quân tử kỵ thức ăn nóng nên cần chú ý khi sử dụng.
- Không dùng cho người không có trùng tích và tỳ vị hư hàn.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam