Site icon Medplus.vn

Sullivan-100 – Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt | Thận trọng, Cách dùng

Thuốc Sullivan-100 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

sullivan-thuoc-dieu-tri-benh-tam-than-phan-liet-than-trong-cach-dung

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Sullivan-100

Dạng trình bày

Viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc hướng tâm thần

Số đăng ký

VD-25951-16

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Mỗi viên chứa Sullivan-100

Amisulprid – 100 mg

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Sullivan-100 được chỉ định điều trị:

  • Amisulprid được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương (ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ)
  • Có các triệu chứng âm (ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội).

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Liều dùng

Giai đoạn cấp tính:  400 mg – 800 mg/ ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.

Dùng duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.

Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm và dương, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương.

Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm, nên dùng liều trong khoảng 50 – 300 mg/ ngày.

Cách dùng:

Liều dùng từ 300 mg/ ngày trở xuống: uống 1 lần/ ngày; liều dùng trên 300 mg/ ngày: chia làm 2 lần/ ngày.

Suy thận: bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 – 60 ml/ phút: uống ½ liều; bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 – 30 ml/ phút: uống 1/3 liều.

Quá liều và cách xử trí

– Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.

– Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic.

Dược lực

Amisulprid có ái lực cao với thụ thể dopamin D2/ D3, không có ái lực đối với D1, D4 và D5. Amisulprid cũng không có ái lực đối với thụ thể serotonin, alpha-adrenergic, histamin H1, cholinergic. Amisulprid cũng không gắn vào vị trí sigma.

Amisulprid chẹn thụ thể D2/ D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin, có hiệu quả đối với các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.

Dược động học

Sau khi uống 1 liều 50 mg, amisulprid có hai đỉnh hấp thu: sau khi uống 1 giờ (nồng độ huyết tương là 39 ± 3 ng/ ml), sau khi uống 3 – 4 giờ (nồng độ huyết tương là 54 ± 4 ng/ ml).

Thể tích phân bố là 5,8 L/ kg, gắn kết thấp với protein huyết tương (16%).

Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%. Khoảng 4% liều dùng được chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ.

Thải trừ chủ yếu ra nước tiểu ở dạng không biến đổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:

Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.

Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.

Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

Levodopa.

Không nên phối hợp:

Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.

Cần thận trọng khi phối hợp:

Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim:

Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.

Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.

Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol, imipramin, lithium.

Nên cân nhắc khi phối hợp:

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.

Các thuốc hạ huyết áp.

Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì làm giảm tác dụng của amisulprid.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.

U tế bào ưa crôm.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.

Tác dụng phụ

Thường gặp (5 – 10%): Mất ngủ, lo âu, kích động.

Ít gặp (0,1 – 5%): Ngủ gà, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng.

Chú ý đề phòng

Lưu ý và thận trọng:

  • Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, không ổn định, tăng CPK,…) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
  • Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
  • Khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.
  • Amisulprid làm kéo dài đoạn QT, có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh tim nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, đoạn QT kéo dài bẩm sinh.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Amisulprid làm ảnh hưởng đến phản xạ, nên có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Sullivan-100 được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Sullivan-100 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Sullivan-100 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

sullivan-thuoc-dieu-tri-benh-tam-than-phan-liet-than-trong-cach-dung

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version