Thuốc Sulpragi là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Sulpragi
Số Đăng Ký: VD-11510-10
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Sulpirid – 50mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Chỉ định:
Thuốc Sulpragi được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
- Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Sulpragi với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50 – 150mg/ ngày, chia thành nhiều liều, dùng tối đa 4 tuần.
- Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi: uống 5 – 10mg/kg/ ngày.
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính:
Người lớn:
+ Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800mg/ngày.
+ Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: uống 400mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.
+ Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: uống 400 – 600mg/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em:
+ Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3 – 5mg/kg/ngày.
+ Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người cao tuổi: Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với nqười lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
Khởi đầu 50 – 100mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần tới liều hiệu quả.
Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin.
+ Độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
+ Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường
+ Độ thanh thải dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
+ Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
+ Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Sulpragi được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã xác định hay nghi ngờ bị u tuỷ thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
- Bướu lệ thuộc tiết prolactin như bướu tuyến yên, ung thư vú.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
- Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
- Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
- Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
- Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi sử dụng sulpirid.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần lưu ý khi phối hợp.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
- Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp:
- Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson.
- Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp:
- Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
- Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
- Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
- Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Sulpragi. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Sulpragi ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc Sulpragi
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Sulpragi ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Sulpragi là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Sulpragi có giá được niêm yết là 800 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank