Symbicort Rapihaler được bào chế theo dạng hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít và thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 23/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-21668-19 (80mcg) và VN-21667-19 (160mcg)
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH ASTRAZENECA VIỆT NAM
- NĐ/HL: 80mcg và 4,5mcg (80mcg); 160mcg và 4,5mcg (160mcg)
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Budesonid và Formoterol fumarate dihydrate
- Công ty sản xuất: Astrazeneca Dunkerque Production
Công dụng – Chỉ định
- Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.
- Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.
>>>Xem thêm: Seebri Breezhaler – Thuốc hỗ trợ điều bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chống chỉ định
- Không sử dụng Symbicort Rapihaler đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với budesonide, formoterol, lactose dạng hít, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị bệnh gan nặng, tiểu đường, nhiễm độc giáp, bệnh tim đặc trưng bởi sự dày lên của cơ tim nội bộ và tắc nghẽn bên trong tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn), nhịp tim nhanh.
>>>Xem thêm: Thuốc Jardiance 25mg: Điều trị bệnh TIỂU ĐƯỜNG loại 2
Liều lượng và Cách dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn (≥ 18 tuổi): Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Thiếu niên (12-17 tuổi): Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Turbuhaler là một dụng cụ được vận hành bởi dòng khí hít vào, điều này có nghĩa là khi bệnh nhân hít qua đầu ngậm thì thuốc sẽ theo không khí được hít vào trong đường hô hấp.
- Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng ở phần cuối của toa thuốc.
- Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi.
- Không được thở ra qua đầu ngậm.
- Đậy nắp Symbicort Turbuhaler sau khi sử dụng.
- Súc miệng sau khi hít liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng. Nếu có nấm ở hầu họng, bệnh nhân cũng phải súc miệng bằng nước sau khi hít các liều khi cần thiết.
- Bệnh nhân có thể không cảm nhận vị thuốc hoặc không cảm thấy có thuốc sau khi hít bằng Turbuhaler vì lượng thuốc trong mỗi liều rất nhỏ.
Tác dụng phụ
- Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng Symbicort Rapihaler như: Đánh trống ngực; run rẩy, thường là của các tay ; nhức đầu; men nhiễm trùng miệng hoặc cổ họng (bệnh tưa miệng miệng; họng; ho và khàn giọng).
- Các tác dụng phụ ít gặp hơn như: Tăng nhịp tim (nhịp tim nhanh; chóng mặt; cảm giác ốm (buồn nôn), cơ chuột rút; kích động hoặc bồn chồn; căng thẳng; rối loạn giấc ngủ; vết bầm tím; hạ kali máu; thở khò khè và khó thở (co thắt phế quản; phản ứng dị ứng, chẳng hạn như phát ban, ngứa, sưng lưỡi và họng (phù mạch), hoặc phản ứng phản vệ.
- Rất hiếm các trường hợp thay đổi huyết áp, trầm cảm; rối loạn hành vi ở trẻ em; tăng đường huyết; rối loạn vị giác; đau thắt ngực; hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng của xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp). Nguyên nhân xảy ra có thể là do dùng liều cao trong thời gian dài.
- Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi dùng Symbicort Rapihaler, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Symbicort Rapihaler có khả năng làm giảm lượng kali trong máu khi kết hợp với 1 trong những loại thuốc dưới đây:
- Thuốc cường β2 tác dụng ngắn, chẳng hạn như salbutamol và salmeterol
- Corticosteroid uống, chẳng hạn như prednisolone
- Thuốc lợi tiểu, ví dụ như bendroflumethiazide và furosemide
- Derivates xanthine, ví dụ như theophylline
- Beta-blocker như atenolol, propranolol, timolol
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
Bảo quản Symbicort Rapihaler trong bao bì đậy kín, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Symbicort Rapihaler
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Symbicort Rapihaler có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Symbicort Rapihaler 160/4.5 và Symbicort Rapihaler 80/4.5 theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) đều là 486.948 VND.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.