Thuốc Tabarex là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tabarex
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Thuốc Tim Mạch
Số đăng ký
VD-30351-18
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc
Mỗi viên chứa
Valsartan 160mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Tabarex được chỉ định điều trị
- Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
- Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
- Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng cho người bị suy tim
liều khởi đầu mỗi ngày 40mg chia làm 2 lần, liều tối đa mỗi ngày 80mg chia làm 2 lần. Nếu đang dùng thuốc lợi tiểu nên giảm liều
Liều dùng cho người tăng huyết áp
mỗi ngày 80mg uống 1 lần . Liều tối đa 160mg
Tương tác thuốc:
Khi dùng kết hợp với các thuốc bổ sung Kali, các muối có chứa Kali hay các thuốc lợi tiểu giữ Kali có thể gây tăng nồng độ Kali trong huyết thanh vì vậy cần theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn
Dược lực
Hormone có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) là angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô. Nó có nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Là một chất có khả năng gây co mạch, angiotensin II gây một đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron.
Valsartan là một dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống valsartan được hấp thu nhanh chóng, mặc dù lượng thuốc được hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Valsartan là 23%. Valsartan có động học phân huỷ theo hệ số mũ (t1/2a < 1 giờ và t1/2b khoảng 9 giờ). thức ăn làm giảm hấp thu thuốc( khoảng 46%).
Phân bố
Nồng độ thuốc trong huyết tương ở phụ nữ cũng như nam giới. Valsartan có khả năng gắn kết protein huyết tương cao (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.
Chuyển hoá
Thuốc không chuyển hoá ở gan.
Thải trừ
Qua thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, choáng váng, nhiễm virus
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không.
Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Tabarex được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Chú ý đề phòng
Bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch nặng, đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu.
Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị trên bệnh nhân suy tim, Khi lái xe & vận hành máy.
Hướng dẫn bảo quản
Nên Bảo Quản thuốc như thế nào
Tabarex được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Tabarex có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Tabarex thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo