Thuốc Tadaritin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Tadaritin
Ngày kê khai: 14/11/2019
Số GPLH/ GPNK: VN-16644-13
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MEDFATOP
Nồng độ/Hàm lượng: 5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK nhập khẩu
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Desloratadin có tác dụng chống dị ứng.
Desloratadin có hiệu lực làm mất các triệu chứng bệnh như hắt hơi, số mũi và ngứa, sung huyết/tắc mũi, kể cả ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt và ngứa vòm miệng ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng. Desloratadin kiểm soát hữu hiệu các triệu chứng này trong 24 giờ.
Desloratadin có hiệu quả làm giảm triệu chứng đối với các bệnh mày đay khác ngoài mày đay mãn tính tự phát. Desloratadin hiệu quả trong việc làm giảm ngứa và làm giảm kích thước cũng như số lượng phát ban.
Chỉ định:
Thuốc Tadaritin được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mãn tính.
- Bệnh mề đay.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Tadaritin với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi và người già: 5 mg desloratadin (1 viên), dùng liều duy nhất trong ngày.
- Người lớn bị suy giảm chức năng gan và thận: Liều khởi đầu là 5 mg, dùng cách ngày, hoặc căn cứ theo dược động học của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Tadaritin được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn cảm với hoạt chất, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc loratadin.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc
- Không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng đồng thời viên nén desloratadin với erythromycin hoặc ketoconazol trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Trong thử nghiệm dược lý lâm sàng, desloratadin được uống cùng rượu không làm giảm nguy cơ tác dụng phụ do rượu
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
Không xác định tần suất
- Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, ảo giác, rối loạn hệ thần kinh, hoa mắt chóng mặt, ngái ngủ, mất ngủ, tăng hoạt động tâm trí, co giật.
- Hệ tim mạch: Rối loạn tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn đường ruột, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Hệ gan mật: Rối loạn gan, tăng enzyme gan, tăng bilirubin, viêm gan.
- Hệ cơ xương khớp: Rối loạn xương và mô liên kết, đau cơ.
- Toàn thân: Rối loạn toàn thân.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Tadaritin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Tadaritin như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Tadaritin ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Tadaritin ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Tadaritin có giá được niêm yết là 6.900 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế