Tam thất luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
- Tên gọi khác: Kim bất hoán, sâm tam thất
- Tên khoa học: Panax Pseudoginseng Wall
- Họ: Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
1. Đặc điểm dược liệu
Tam thất thuộc loại cây thân thảo, sống nhiều năm, cao khoảng 30 – 50cm. Lá kép hình mác dài, mép khía răng cưa, có lông cứng và gân ở 2 mặt lá. Lá mọc theo cụm 3 – 4 lá, có cuống chung dài khoảng 3 – 5 cm, cuống lá chét dài khoảng 1cm. Hoa mọc thành cụm, tán đơn ở phần ngọn, thân cây; hoa màu vàng lục nhạt, 5 cánh. Quả hình cầu dẹt, mọng, khi chín có màu đỏ. Hạt có màu trắng, hình cầu. Hoa tnở rộ vào tháng 5 – tháng 7, quả chín vào khoảng tháng 8 – tháng 10.
Tác dụng của hoa đó là hạ huyết áp, thanh nhiệt cơ thể, phòng ngừa tai biến, giảm cân, ổn định nhịp tim, lợi sữa,… Nhưng mặt khác, tác hại của hoa cũng không hề nhỏ. Nó có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi không sử dụng đúng cách.
2. Khu vực phân bố
Tam thất phân bố chủ yếu ở phía Bắc Việt Nam và phía Nam Trung Quốc. Tại Việt Nam, thất thường trồng ở vùng núi cao, khí hậu lạnh như Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
3. Bộ phận dùng làm dược liệu
Hầu hết các bộ phận của đều được sử dụng để làm thuốc. Nhưng trong đó phần rễ củ là bộ phận thường được sử dụng làm dược liệu nhất.
4. Thu hoạch- Sơ chế
Tam thất sau khi trồng khoảng 5 – 7 năm thì mới thu hoạch lấy củ. Mùa thu hoạch chính là mùa hè. Củ sau khi thu hoạch sẽ được mang đi rửa sạch bùn đất, cắt bỏ phần rễ con và đem đi phơi nắng hoặc sấy khô để làm dược liệu.
5. Bảo quản
Tam thất phơi sấy khô được bảo quản ở nơi có độ ẩm dưới 13%.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Trong củ có một số thành phần hóa học như là:
– Saponin triterpen:
- Saponin A, B, C, D
- Acid oleanolic
- Đường khử
– 16 acid amin khác như:
- phenylalanin
- leucin
- isoleucin
- valin
- prolin
- histidin
- lysin
- cystein
- Các chất vô cơ như Fe, Ca.
2. Tính vị
Tam thất vị ngọt, hơi đắng, tính ôn. Tác dụng của củ là phá huyết tán ứ, chỉ huyết, tiêu thũng định thống, bổ cường tráng,…
3. Quy kinh
Tam thất đi vào kinh Can, Vị, Phế, Tâm.
4. Tác dụng dược lý
Một số tác dụng dược lý của củ được phát hiện như sau:
- Tăng cường khả năng bảo vệ tim chống lại tác nhân gây loạn nhịp. Nhờ hoạt chất noto ginsenosid mà tam thất có tác dụng ngăn ngừa xơ vữa động mạch, làm giãn mạch và làm tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu oxy.
- Tiến hành thử nghiệm trên cơ thể chuột, có thể thấy tam thất cũng có tác dụng cầm máu, tiêu ứ máu bên trong nội tạng và làm lành các vết thương nhanh.
- Một thí nghiệm mới đây cho thấy, Dược liệu có thể khắc phục chứng teo dạ dày chuột, đảo ngược sự tăng sản, chuyển sản ruột của biểu mô tuyến, làm chậm sự phát triển của khối u.
- Nhà nghiên cứu người Nga cũng phát hiện được tác dụng làm giảm huyết áp, giảm nhịp tim khi sử dụng một lượng cố định.
- Bên cạnh đó, tam thất còn có tác dụng cải thiện phản ứng miễn dịch dịch thể, giảm viêm, giảm đau và làm chậm quá trình lão hóa.
5. Liều lượng – Cách dùng
Liều dùng tam thất khoảng 4 – 8g dạng bột, sắc nước hoặc cao lỏng. Ngoài ra, có thể dùng bột để rắc hoặc giã củ tươi để đắp.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da
– Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng khoảng 2 – 3g bột tam thất đem pha với nước ấm để uống.
- Ngày uống 3 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 6 – 8 tiếng.
Bài thuốc này giúp đánh tan tình trạng ứ máu, bầm da do té ngã.
2. Cải thiện chứng đau thắt ngực
– Hướng dẫn sử dụng:
- Hòa khoảng 3-6g bột tam thất với 500ml nước ấm để uống.
- Ngày sử dụng 1 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Đối với những người bị đau thắt ngực không rõ nguyên nhân, bệnh nhân nên khám chuyên khoa và nhờ chuyên gia tư vấn cụ thể về liều lượng.
3. Khắc phục chứng ra máu sau sinh
– Cách dùng:
- Tán mịn 100g bột tam thất.
- Mỗi lần dùng khoảng 8g bột tam thất hòa với nước cơm để uống.
- Ngày uống 2 – 3 lần, cho đến khi triệu chứng ra máu được khắc phục.
4. Chữa suy nhược cơ thể
– Cách thực hiện:
- Chuẩn bị 12g tam thất, 40g sâm bổ chinh, 40g ích mẫu, 20g kê huyết đằng, 12g hương phụ.
- Đem các nguyên liệu đi tán nhỏ, bảo quản trong lọ thủy tinh.
- Mỗi ngày dùng khoảng 30g hỗn hợp này để sắc lấy nước uống.
- Tùy vào tình trạng cụ thể mà bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng khác nhau.
5. Cải thiện triệu chứng thiếu máu, huyết hư sau sinh
- Mỗi ngày uống khoảng 6g bột tam thất.
- Kết hợp với tam thất tần với gà ác, ăn nguyên con.
6. Bài thuốc chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh
– Cách dùng tam thất:
- Chuẩn bị khoảng 4g tam thất, 12g ngải diệp, 12g ô tặc cốt, xuyên nhung, đơn bì, đương quy, đan sâm mỗi vị 8g, ngũ linh chi, một dược mỗi vị 4g.
- Cho các vị thuốc vào ấm sắc lấy nước uống.
- Kiên trì mỗi ngày 1 tháng, khoảng 1 tháng thì có thể ngưng.
7. Chữa chứng đau bụng kinh, máu kinh ra nhiều
# Bài 1:
– Thực hiện:
- Dùng khoảng 6 – 10g tam thất nam để sắc lấy nước uống hoặc ngâm rượu.
- Mỗi ngày uống 1 lần, trước kỳ kinh khoảng 1 tuần.
# Bài 2:
– Thực hiện:
- Tam thất nam, hồi đầu dùng với lượng bằng nhau, sau đó đem đi tán mịn.
- Mỗi lần dùng khoảng 2 – 3g đun với nước sôi để uống.
- Ngày uống khoảng 3 lần, kiên trì khoảng 7 ngày/liệu trình.
8. Chữa chứng đau tức thắt lưng
– Thực hiện:
- Dùng bột tam thất và bột hồng nhân sâm với lượng bằng nhau, đem đi trộn đều.
- Mỗi ngày dùng khoảng 4g hỗn hợp trên để pha nước uống, chia thành 2 lần uống trong ngày. Mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
1. Độc tính
Hiện nay, chưa có bất cứ nghiên cứu nào xác định độc tính cụ thể của tam thất. Nhưng phải thận trọng khi sử dụng với các dược liệu khác.
2. Đối tượng không nên sử dụng tam thất?
Mặc dù có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe nhưng những đối tượng sau đây không được sử dụng, cụ thể là:
- Phụ nữ mang thai
- Người bị cảm lạnh
- Phụ nữ mắc chứng rong kinh nặng
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam