Site icon Medplus.vn

Tế Tân – Thần dược Trung Hoa với công dụng Thông Phế, Tán Đàm hiệu quả

3te tan 3 - Medplus

Cây Tế tân là một loại dược liệu quý có khả năng điều trị tốt cảm mạo phong hàn, ngạt mũi, chảy nước mũi và một số bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp,…Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

Tên tiếng Việt: Tế tân

Tên khoa học: Asarum heterotropoides F.Schmidt

Họ: Aristolochiaceae (Mộc hương)

1. Đặc điểm dược liệu

là một loại cỏ nhỏ, rễ mảnh dẻ và thường xuất hiện gần ở mấu. Cây có chiều cao khoảng 12 – 24cm. Thân rễ dưới đất bò ngang, rễ nhiều, trên đầu thân rễ có phân nhánh. Rễ rất nhỏ và dài, khi dùng tay vò phát ra mùi thơm nhẹ. Lá cây mọc từ rễ, gồm 2 – 3 lá, chúng có mặt trên màu lục nhạt. Cuống lá có chiều dài từ 5 – 18cm, hơi có lông hoặc nhẵn. Trên lá có rãnh chạy dọc, phiến lá có hình tim hoặc hình thận, đầu nhọn có chiều dài từ 4 – 9cm, rộng 6 – 12cm. Phía đáy lá có hình tim, mép nguyên, mặt dưới lá có nhiều lông dài và mịn.

Hoa thường mọc đơn độc từ rễ lên, cuống hoa dài từ 3 – 5cm. Bao hoa chỉ có một vòng màu nâu hoặc màu đỏ nhạt, đầu nhọn, phía trên của hoa được chia thành 3 cánh hình trứng, có chiều rộng và dài khoảng 10 mm. Quả Tế tân có hình cầu.

2. Phân bố

Cây thường phân bố chủ yếu ở các tỉnh thành của Trung Quốc như: Cát Lâm, Hắc Long Giang, Triết Giang, An Huy, Liêu Ninh, Hồ Bắc, Tứ Xuyên, Giang Tây, Cam Túc, Thiểm Tây…

3. Bộ phận dùng

Toàn bộ phần thân, rễ, lá và hoa đã phơi khô của cây Bắc Tế tân (Asarum heterotropoides Fr.var mandshuricum (Maxim.) Kitag.), Hoa Tế tân (Asarum sieboldii Miq. còn có tên là Liêu Tế tân) hoặc cây Hán thành tế tân (Asarum sieboldii Miq.var. seoulense Nakai còn có tên là Liêu Tế tân) cùng họ Mộc hương (Aristolochiaceae).

4. Thu hái

Cây được thu hái vào đầu mùa hạ và đầu mùa thu. Khi quả chín, đào lấy toàn bộ thân, lá và rễ cây rửa sạch sau đó phơi âm can.

5. Chế biến

Rửa sạch đất và loại bỏ những tạp chất trên cây. Cắt thành từng đoạn và thực hiện phơi âm can. Người dùng không nên phơi khô dược liệu và không dùng nước rửa, nếu không khí thơm từ cây sẽ giáng thấp, lá úa chuyển sang màu vàng, rễ biến thành đen và giảm hiệu quả chữa bệnh.

6. Bảo quản

Cây Tế tân nên được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ngừa mốc rửa.

Công dụng và Liều dùng

1. Tính vị

Cây Tế tân mang trong mình tính ấm, có vị cay.

2. Thành phần hóa học

Trong cây Tế tân chứa khoảng 2,750% tinh dầu. Thành phần chủ yếu của loại dược liệu này bao gồm: Metyl – eugenola, Pinen, hợp chất Xeton, hợp chất Phenola, một lượng nhỏ nhựa và acid hữu cơ.

3. Công dụng dược liệu

Theo Y học Cổ truyền

Cây tế tân có tác dụng tán hàn, khu phong, giảm đau, thông khiếu, hóa đàm tán, ôn phế.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại

Cây Tế tân có tác dụng điều trị cảm mạo phong hàn, ngạt mũi, chảy nước mũi, đàm ẩm, ho suyễn, đau đầu, phong thấp đau tê.

4. Liều dùng

Liều thông thường: Sử dụng từ 4 – 8 gram/ngày.

5. Cách dùng

Người bệnh có thể dùng cây Tế tân bằng cách sắc thuốc, sử dụng bột, viên hoặc nhai trực tiếp. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng những loại chế phẩm có chứa dược liệu này hoặc sử dụng phối hợp với các vị thuốc khác

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

1. Bài thuốc trị ho nhiều đờm loãng

Dùng 4 gram Tế tân, 4 gram Cam thảo, 12 gram Phục linh, 6 gram Can khương, 4 gram Ngũ vị tử cho hết vào nồi và sắc lấy nước uống. Uống 2 lần/ngày, mỗi lần uống từ 100 – 150ml. Sử dụng từ 2 – 4 tuần.

2. Bài thuốc trị lỡ mồm miệng

Dùng Tế tân và Hoàng liên theo tỉ lệ 1:1 tán thành bột mịn. Sau đó bôi vào chỗ lỡ 2 – 3 lần/ngày. Hôi miệng có thể ngậm trực tiếp Tế tân 2 lần/ngày.

3. Bài thuốc điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản

Dùng 4 gram Tế tân, 4 gram Cam thảo, 12 gram Phục linh, 6 gram Can khương, 4 gram ngũ vị tử cho hết vào nồi và sắc lấy nước uống. Uống 2 lần/ngày, mỗi lần uống từ 100 – 150ml. Sử dụng từ 2 – 4 tuần.

4. Bài thuốc điều trị chứng đau răng

Dùng 4 gram Tế tân, 2 gram Xuyên ô, 4 gram Bạch chỉ, 4 gram Nhũ hương tán thành bột mịn. Sử dụng từ 1 – 2 gram/lần rắc vào chỗ đau răng từ 3 – 4 lần/ngày. Sử dụng liên tục trong 5 – 10 ngày.

5. Bài thuốc điều trị chứng ngoại cảm phong hàn, đau đầu, nghẹt mũi

Dùng 4 gram Tế tân, 4 gram Ma hoàng, 8 gram Phụ tử cho hết vào ấm và sắc lấy nước uống. Uống 2 lần/ngày, mỗi lần uống từ 100 – 150ml. Sử dụng từ 2 – 4 tuần.

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Trong thời gian sử dụng cây Tế tân, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:

Tương tác

Không sử dụng cây Tế tân cùng với Lê Lô.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Exit mobile version