Site icon Medplus.vn

Thăng Ma và TOP 10+ bài thuốc công hiệu nhất

9thang ma - Medplus

Thăng Ma luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

Tên tiếng Việt: Thăng ma

Tên khoa học: Cimicifuga dahurica (Turcz.) Maxim.

Họ: Ranunculaceae (Mao lương)

1. Đặc điểm dược liệu

Thăng ma là thực vật có thân thảo và sống lâu năm. Loại thực vật này có chiều cao trung bình từ 100 – 130cm. Lá cây có hình lông chim, mọc kéo, đầu ngọn và mép lá có răng cưa.

Hoa mọc thành chùm ở đầu cành và có màu trắng.

2. Bộ phận sử dụng

Thân và rễ của cây được thu hái để làm thuốc.

3. Phân bố

Cây tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Đông Bắc Trung Quốc như Tứ Xuyên, Thiểm Tây,…

4. Thu hái và sơ chế

Rễ của cây được thu hái chủ yếu vào mùa xuân và mùa thu. Sau đó loại bỏ thân mầm, tạp chất và rửa sạch rồi đem phơi/ sấy khô.

Ngoài ra, có thể bào chế bằng cách đem rễ ngâm với nước trong 1 giờ đồng hồ. Sau đó bỏ thân rễ vào nồi, đậy kín trong vòng 1 đêm. Ngày hôm sau lấy ra, thái thành phiến mỏng, tẩm mật sao qua hoặc phơi khô dùng dần.

5. Bảo quản

Để nơi thoáng mát và khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm mốc.

Công dụng và Liều dùng

1. Tính vị

Theo Thang Dịch Bản Thảo, thăng ma có tính hơi hàn và vị hơi đắng. Tuy nhiên theo Dược Tính Luận, dược liệu này lại có khí thăng, vị ngọt, đắng và cay.

2. Thành phần hóa học

Dược liệu có chứa thành phần hóa học đa dạng, bao gồm Caffeic acid, Isoferulic acid, Cimicifuga, Visnagin, Cimigenol, Dahurinol, Cimicilen, Vesamicol…

3. Tác dụng dược lý

Theo y học hiện đại:

Theo y Đông y:

4. Cách dùng và liều dùng

Có thể dùng dược liệu ở dạng bôi ngoài hoặc ngậm, sắc uống. Nếu dùng uống, chỉ nên sử dụng 4 – 8g/ ngày.

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

1. Bài thuốc trị tỳ và tâm có hư nhiệt (biểu hiện: lưỡi rụt, miệng lở, má sưng, đau,…)

2. Bài thuốc trị ngực đầy, hơi thở ngắn

3. Bài thuốc trị chứng u vú và vú sưng đau ở phụ nữ

4. Bài thuốc trị thời khí ôn dịch (biểu hiện: sang chẩn mới phát, chân đau, mỏi, bứt rứt, đau đầu, sốt nhẹ, người mệt mỏi,…)

5. Bài thuốc trị cấm khẩu

6. Bài thuốc trị nhọt sưng đau

7. Bài thuốc trị chảy máu ở miệng và nóng dạ dày

8. Bài thuốc trị sởi

9. Bài thuốc trị chứng thương hàn không giảm khi dùng phép thổ và phép phát hãn

10. Bài thuốc trị lở loét và nổi mụn nhọt trong miệng

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Những đối tượng không nên dùng dược liệu này:

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Exit mobile version