Ráy Gai luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Ráy gai, Rau mác gai, Rau chân vịt, Khoai sọ gai, Sơn thục gai, Cây cừa, Mớp gai, Củ chóc gai, Klang đởn (Kho).
Tên khoa học: Lasia spinosa (L.) Thw.
Họ: Araceae (Ráy)
1. Đặc điểm dược liệu
Ráy gai là câu thân thảo. Phần thân, rễ, cuống đều có gai. Lá cây ráy gai có hình mũi tên về sau xẻ lông chim, cuống lá có bẹ. Hoa cây Ráy gai không phân nhánh. Quả mọng, hình trứng vuông, gai ngắn ở đỉnh, hạt dẹp. Hoa nở vào mùa hạ.
2. Bộ phận dùng
Thân rễ, thu hái vào mùa thu đông, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, ngâm nước phèn và nước gừng, rồi đồ cho mềm, thái mỏng, sao.
3. Thu hái và chế biến
- Thu hái: Quanh năm nhưng thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào mùa đông.
- Chế biến: Thân rễ sau khi thu hái thì đem rửa sạch, phơi khô, ngâm với nước đường phèn và gừng để làm sạch, loại bỏ độc tố rồi thái mỏng, sao vàng.
4. Phân bố
Cây mọc hoang ở vùng đất ẩm ướt, bên trên có tán che như: ruộng nước, bãi lầy, bờ ao, ven suối. Người ta tìm thấy cây Ráy gai ở nhiều nước thuộc khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới như Ấn Độ. Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Campuchia…
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Thân rễ ráy gai có vị cay, tính ấm, có tác dụng tiêu đờm, trừ suyễn như vị bán hạ và thanh nhiệt, giải độc.
2. Thành phần hóa học
Theo một số nghiên cứu của y học hiện đại, cây Ráy gai có chứa hàm lượng lớn chất chống oxy hóa polyphenol, vitamin C.
3. Tác dụng dược lý và chủ trị
Người ta thường dùng đọt non ráy gai, lá non, bẹ non để làm rau ăn hằng ngày với những cách chế biến thông thường như nấu, luộc, xào, muối chua. Bên cạnh đó, ráy gai còn có tác dụng chữa bệnh.
Theo Đông Y, dược liệu có tác dụng chính là:
- Thanh nhiệt
- Giải độc
- Lợi niệu
- Tán ứ
- Trừ đờm
- Bình suyễn
Với đặc tính trên, ráy gai có khả năng chữa các bệnh sau đây:
- Ho, đau họng
- Phù thũng
- Suy gan. viêm gan nhẹ
- Di chứng sau sốt rét
- Tê buốt bàn chân
- Lở ngứa ngoài da, mụn nở mắt.
- Đau lưng mỏi gối.
4. Cách sử dụng – liều dùng
- Liều dùng: 12 – 16g,
- Cách dùng: thuốc dạng sắc.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Trị ho do phế nhiệt, nước tiểu đậm màu, vàng:
- Chuẩn bị: Ráy gai, bạc hà, huyền sâm, mạch môn, râu ngô mỗi vị từ 10 – 12g.
- Thực hiện: Sắc uống 1 thang mỗi ngày, dùng liên tục từ 1 – 2 tuần cho đến khi triệu chứng biến mất.
2. Trị đau gối, đau lưng, đau xương khớp:
- Chuẩn bị: 20g ráy gai, ngưu tất, ngũ gia bì, cẩu tích, bạch thược, cốt toái bổ, đỗ trọng, trần bì.
- Thực hiện: Ngâm với rượu làm thuốc.
3. Chữa suy nhược cơ thể do sốt rét hoặc các di chứng sau đợt sốt rét:
- Chuẩn bị: 12g ráy gai, đảng sâm, bạch truật, hoàng kỳ, cam thảo.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.
4. Trị tê thấp, bàn chân tê buốt:
- Chuẩn bị: 12g ráy gai, cẩu tích, kê huyết đằng, tỳ giải, ngưu tất.
- Thực hiện: Sắc uống một thang mỗi ngày, chia làm 3 lần, dùng trước khi ăn, liên tục trong 3 – 4 tuần lễ cho đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm.
Để tăng tính hiệu quả cho bài thuốc, đặc biệt là các trường hợp hai chân tê buốt, thêm 20g gừng vào lần sắc thuốc cuối cùng, đổ ngập nước, đun thêm trong 30 phút. Gạn lấy nước này, để đến khi ấm thì ngâm hai bàn chân vào, sau đó lau khô.
5. Chữa gan vàng da, suy gan:
- Chuẩn bị: 12 – 16g ráy gai.
- Thực hiện: Sắc uống trước mỗi bữa ăn chính khoảng 1.5 giờ, dùng từ 2 -3 lần/ ngày.
Để tăng hiệu quả cho bài thuốc, có thể cân nhắc bổ sung một số vị thuốc khác như mã đề, nhân trần, diệp hạ châu – mỗi vị 12 g, dùng liên tục trong 3 – 4 tuần cho đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm. Hoặc, dùng phối hợp nghệ vàng với Ráy gai, sắc dùng 1 thang mỗi ngày, liên tục trong 3 – 4 ngày.
6. Trị viêm gan siêu vi B
Ráy gai khô 20g, Diệp hạ châu (Chó đẻ thân xanh) 20g (tươi 40g), Cỏ mực 20g, Bạch hoa xà thiệt thảo (Cỏ lưỡi rắn) 20g, Bán chi liên (hoặc Xuyên tâm liên) 12g, Mã đề 20g, nấm Linh chi xay, tán mịn 12g. Dược diệu khô, rửa sạch, chặt nhỏ, thêm bột Linh chi và 2 lít nước, nấu sôi 30 phút, chắt ra chai uống thay nước trà trong ngày. Dùng 3 tháng trở lên
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Trong quá trình dùng Ráy gai chữa bệnh, cần lưu ý một số điều sau đây:
- Ráy gai có hình dáng, màu sắc khá giống vị thuốc thổ phục linh nên cần lưu ý phân biệt, tránh nhầm lẫn.
- Tránh nhầm lẫn Ráy gai với một số loại cây thuộc họ ráy như ráy leo (ráy leo lá rách), cây ráy dại (dã vu), cây củ chóc (bán hạ nam).
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam