Theo Dược Y Điển cổ : Thảo quyết minh có hạt muồng vị mặn, tính bình, có tác dụng thanh can, lợi thận, khử phong, nhuận tràng, thông tiện, sáng mắt. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !


Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Thảo quyết minh, Đậu ma, hạt muồng muồng, giả lục đậu, lạc giời, quyết minh,…
- Tên khoa học: Cassia tora L.
- Họ: họ Vang – (Caesalpiniaceae)
2. Mô tả cây
- Thảo quyết minh là thực vật thân thảo, nhỏ, có chiều cao khoảng 30 – 90 cm, đôi khi một số cây có thể cao lên 150 cm. Cây có lá kép, có hình lông chim, lá mọc so le, mỗi lá có khoảng 2 – 4 lá chét. Lá chét hình trứng mở rộng ở đầu lá, dài khoảng 3 – 5 cm, rộng khoảng 15 – 20mm.
- Hoa mọc ở các kẽ lá, khoảng 1 – 3 lá sẽ có 1 hoa, hoa màu vàng tươi. Quả có hình trụ, dài khoảng 12 – 14 cm, rộng khoảng 4 mm. Bên trong quả có thể chứa khoảng 25 hạt.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam. Các tỉnh có nhiều Thảo quyết minh là: Nghệ An, Phú Thọ, Hòa Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh… khả năng thu mua rất lớn. vào tháng 9-11, quả chín hái về, phơi khô, đập lấy hạt, lại phơi nữa cho thật khô.
Thu hoạch
- Thời gian tốt nhất để thu hái Thảo quyết minh là vào tháng 9 – 11. Lúc này quả chín đều phù hợp để thu hái bào chế thành dược liệu.
Bộ phận dùng
- Bộ phận dùng làm thuốc của Thảo quyết minh là hạt, tên gọi là Quyết minh tử.
- Thân và lá có thể dùng để nấu canh, xào ăn kèm cơm để hỗ trợ an thần, ích gan tiêu độc.
Chế biến
- Sau khi thu hái quả mang về phơi khô, đập dập, lấy hạt và phơi cho hạt khô hoàn toàn.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Thảo minh quyết có chứa nhiều thành phần hóa học như chất nhầy, chất béo, protid, crysophanola, altraglucozit, màu tự nhiên, tamin,….
B. Tác dụng dược lý
Tác dụng nhuận tràng
Do có các chất Anthranoid, thảo quyết minh có tác dụng gia tăng sự co bóp của ruột làm cho sự tiêu hóa được tăng cường, đại tiện dễ dàng mà không đau bụng, phân mềm không lỏng, trị được táo bón.
Tác dụng an thần
Trên thỏ dùng bằng đường uống, thảo quyết minh có tác dụng an thần. Biểu hiện trên điện não đồ làm tăng các thành phần sóng chậm, giảm sóng nhanh, giảm hoạt hóa với các tế bào thần kinh của thể lưới và vỏ não.
[elementor-template id="263870"]
Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
Dạng chiết cồn từ hạt thảo quyết minh có tác dụng ức chế các loại vi khuẩn như tụ cầu khuẩn, trực khuẩn bạch hầu, trực khuẩn đại tràng, thương hàn, phó thương hàn. Cao nước từ hạt có tác dụng ức chế một số nấm gây bệnh ngoài da.
Tác dụng hạ huyết áp, hạ lipid máu
Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm chỉ ra rằng thảo quyết minh có vai trò trong việc hạn chế hình thành mảng xơ vữa động mạch, hạ cholesterol toàn phần và triglycerid, kiểm soát nồng độ lipid trong máu và hạ huyết áp.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Quyết minh tử (hay hạt muồng muồng) có vị mặn, tính bình.
Qui Kinh
- Thảo minh quyết quy vào 2 kinh thận và can.
Công năng
- Thanh can, ích thận, khử phong, sáng mắt, nhuận tràng, thông tiện.
Công Dụng
- Trị các chứng mất ngủ, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nhiều nước mắt, táo bón, hắc lào, nấm ngoài da.
- Các bệnh về mắt, táo bón, mất ngủ, hắc lào, chàm, bảo vệ hệ thống thần kinh hỗ trợ điều trị Parkinson, cao huyết áp, thong mang có màng, viêm gan.
Lưu Ý
- Người bị ỉa chảy không dùng
- Người huyết áp thấp thận trọng khi dùng
Liều dùng
- Liều dùng 10 – 20g /ngày, dạng thuốc sắc, thuốc bột. Có thể dùng sống hoặc sao (sao thì tác dụng nhuận tẩy sẽ giảm).
Bài thuốc sử dụng


1. Trị viêm màng tiếp hợp cấp: ( mắt đỏ sưng đau, chảy nước mắt) thuốc có tác dụng thanh can hỏa, dùng bài:
- Quyết minh tử tán: Quyết minh tử 16g, Thạch quyết minh 12g, Cúc hoa 12g, Mạn kinh tử, Hoàng cầm, Bạch thược mỗi thứ 12g, Thạch cao 20g, Xuyên khung 6g, Mộc tặc 12g,
2. Trị đau mắt đỏ, đau đầu do phong nhiệt.
- Khương hoạt 8g, Cam thảo 4g, sắc uống.
- Hoặc bài Quyết minh tử thang: Quyết minh tử (sao vàng)12g, Sài hồ, Đạm trúc diệp, Cúc hoa mỗi thứ 12g, Hoàng liên, Phòng phong mỗi thứ 8g, Thăng ma 4g, Tế tân 2g, Cam thảo 4g.
3. Trị chứng đau nửa đầu.
- Quyết minh tử, Dã cúc hoa mỗi thứ 12g, Mạn kinh tử, Xuyên khung, Toàn yết mỗi thứ 8g, sắc uống
4. Trị đau đầu do huyết áp cao ( thể can dương thịnh):
- Dùng độc vị Thảo quyết minh 20g, sắc uống hoặc gia thêm Câu đằng, Bạch tật lê mỗi thứ 12g.
5. Trị cườm mắt thị lực giảm: do can thận bất túc, chứng quáng gà:
- Quyết minh tử, Câu kỷ tử mỗi thứ 12g, Gan lợn 100 – 150g nấu chín ăn luôn gan trị quáng gà.
- Quyết minh tử, Sa tật lê, Câu kỷ tử, Nữ trinh tử, Cốc tinh thảo, Cúc hoa mỗi thứ 12g, Sanh địa 16g, sắc uống
6. Trị táo bón: trường hợp táo bón kinh niên
- Có thể dùng hạt muồng thường xuyên sắc uống thay nước chè, hoặc gia thêm Me chín (lấy cơm bỏ hạt) lượng bằng nhau, sấy khô tán bột mịn trộn mật ong vừa đủ làm viên, mỗi lần uống 10 – 20g trước lúc ngủ có tác dụng nhuận tràng.
7. Trị hắc lào: nấm chàm trẻ em.
- Thảo quyết minh 20g, rượu 40 – 50ml, giấm 5ml ngâm trong 10 ngày lấy nước bôi lên.
8. Trị chứng mỡ máu cao:
- Thảo quyết minh 50g sắc lấy nước uống 3 lần trong ngày.
9. Trị nấm âm đạo:
- Thảo quyết minh 40g sắc lấy nước, để ấm rửa và xông vào âm đạo. Làm liên tục 10 ngày.
10. Điều trị can thận âm hư (đục thủy tinh thể, mắt mờ)
- Sử dụng sa uyển tử, câu kỷ tử, bạch tật lê, nữ trinh tử mỗi vị 12 g, Quyết minh tử 15 g sắc thành thuốc, dùng uống.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam