A. Thông tin về Thiên hoa phấn
Thiên hoa phấn, hay còn được gọi là Qua lâu, Dưa trời, Dưa núi, Hoa bát, Vương qua, Dây bạc bát, Bát bát trâu. Đây là loài cây sinh trưởng ở các nước Đông Nam Á khác, và mới được phát hiện có sinh trưởng tại một vài tỉnh của Việt Nam. Đây là loài cây có công dụng hiệu quả trong việc giải độc, điều trị các bệnh về nhiệt, mồ hôi, …
Tên khoa học: Trichosanthes kirilowii Maxim.
Họ: Bầu bí – Cucurbitaceae
1. Mô tả
- Thiên hoa phấn là một loại cây thuộc họ Dây leo, lá mọc so le, phiến lá xẻ thành nhiều thùy (trông như lá cây Bí ngô).
- Hoa đơn tính, màu trắng.
- Quả dài 8-10cm, đường kính 5-7cm, vỏ quả màu xanh, có vằn trắng dọc theo quả, khi chín màu đỏ.
- Trong quả có nhiều hạt hình trứng dẹt, dài 1,2-1,5cm, rộng 6-10mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt.
2. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố: Cây thường được thấy mọc nhiều ở Trung quốc, Triều tiên. Ở nước ta, cây chỉ mới phát hiện có mọc ở Cao bằng. Phần thuốc việc dùng làm thuốc thì phải nhập của Trung Quốc.
Thu hái chế biến:
- Thường những cây lấy hạt thì củ nhỏ cho nên muốn lấy củ mập thì phải ngắt bỏ hoa, không cho kết quả để tập trung chất dinh dưỡng ở rễ củ cho củ to và nhiều bột.
- Quả thu hái vào tháng 9 – 10. Lấy vỏ quả và hạt phơi khô.
- Rễ củ được thu hái vào mùa đông, đào về rửa sạch, gọt bỏ vỏ ngoài, cắt từng đoạn, đem ngâm vào nước sôi trong một tuần lễ, lấy ra phơi khô dùng làm thuốc.
- Người ta thu hoạch rễ qua lâu vào mùa đông, tốt nhất là sau khi thu hái quả được ít ngày. Muốn có rễ mập, chọn những cây mà hoa quả bị thui chột. Rễ đào về, cạo bỏ vỏ ngoài, rửa sạch, cắt thành từng đoạn, rễ nhỏ để nguyên, rễ to bổ dọc, phơi khô hoặc sấy khô, rồi xông diêm sinh để bảo quản.
3. Thành phần hoá học và tác dụng dược lý
Thành phần hoá học:
- Tinh bột và chất nhầy, trichosanthin, một chất protein là karasurin
- Hạt chứa khoảng 25% dầu; rễ chứa nhiều tinh bột và 1% saponosid.
Tác dụng dược lý:
- 1% trichosanthin có khả năng chống HIV.
- Một chất protein là karasurin có tác dụng gây sẩy thai cũng được phân lập.
B. Tính vị, công dụng và liều dùng
1. Tính vị
Theo nghiên cứu, cây thuốc có vị đắng, hơi ngọt và lạnh. Được quy vào hai kinh Phế, vị.
2. Công dụng và liều dùng
Công dụng: Thanh nhiệt sinh tân; Giảm mồ hôi và thoát mủ.
Liều dùng: 10 – 20g.
C. Đơn thuốc có Thiên hoa phấn
1. Chữa đái tháo đường
Thành phần: Thiên hoa phấn 8g, thục địa, hoài sơn mỗi vị 20g; đơn bì, kỷ tử, thạch hộc, mỗi vị 12g; sơn thù, sa sâm, mỗi vị 8g. Sắc uống trong ngày.
2. Chữa hoàng đản, viêm tuyến sữa, mụn lở có mủ
Thành phần: Thiên hoa phấn 16g, Mộc thông, Bồ công anh đều 12g, sắc uống. Viêm cổ họng mất tiếng: Qua lâu bì 10g, Bạch cương tàm 10g, Cam thảo 10g, Gừng tươi 4g, nước 500ml,
Nấu hỗn hợp trên còn 150ml, chia 2 lần uống trong ngày.
3. Chữa sốt nóng, miệng khô khát, vàng da
Thành phần: Thiên hoa phấn 8g, rễ cây é lớn đầu 8g, thái nhỏ, phơi khô,
Sắc với 200ml nước còn 50ml, uống làm một lần trong ngày.
4. Chữa sốt rét
Thành phần: Thiên hoa phấn 8g; mẫu lệ 12g; sài hồ, quế chi, hoàng cầm, mỗi vị 8g; can khương, cam thảo, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
5. Chữa quai bị
Thành phần: Thiên hoa phấn 8g; thạch cao 16g; ngưu bàng, cát căn, mỗi vị 12g; thăng ma, liên kiều, hoàng cầm, cát cánh, mỗi vị 8g; sài hồ, cam thảo, mỗi vị 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
6. Chữa tắc sữa
Thành phần: Thiên hoa phấn 8g; bạch thược 12g; sài hồ, đương quy, xuyên sơn giáp, mỗi vị 8g; thanh bì, cát cánh, thông thảo, mỗi vị 6g. Sắc uống.
Hoặc: Thiên hoa phấn 12g, xuyên sơn giáp rang phồng 12g, tán bột ninh với chân giò lợn, ăn cái, uống nước.
D. Tham khảo
Thiên Hoa Phấn Tán (Loại Chứng Trị Tài, Q.4. Lâm Bội Sầu) có tác dụng Sinh tân, chỉ khát. Trị tâm có nhiều nhiệt làm hại đến phế, phế nhiệt hóa táo, khát, uống nhiều, nhiệt ở tâm chuyển sang can và phế.
Hoàng liên Thiên Hoa Phấn Hoàn (Nguyên Cơ Khải Vi, Q. Hạ Nghê Duy Đức) Trị mắt có lông quặm, mắt khô, mắt sưng đỏ, tạng phủ bí kết, các bệnh do phong nhiệt gây ra.
Thiên Hoa Phấn Hoàn (Nhân Trai Trực Chỉ Phương, Q.17. Dương Sĩ Doanh) Thanh nhiệt, sinh tân. Trị đái đường mà uống nhiều, người gầy ốm.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như một số công dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý:
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai
Nguồn tham khảo
Tracuuduoclieu.vn và các nguồn uy tín khác.