Site icon Medplus.vn

Thông tin về thuốc Efavirenz 600 mg, Emtricitabine 200 mg and Tenofovir Disoproxil Fumarat 300 mg Tablets

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg là gì?

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn hoặc ở bệnh nhân nhi 12 tuổi trở lên.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Efavirenz 600 mg, Emtricitabine 200 mg and Tenofovir Disoproxil Fumarat 300 mg Tablets.

Dạng trình bày

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 30 viên.

Phân loại

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18993-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg

Công dụng của thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg trong việc điều trị bệnh

Vién nén Efavirenz + Emtricitabin + Tenofovirdisoproxil Fumarat được chỉ định dùng một mình hay dùng kết hợp với các tác nhân chống Retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người lớn hoặc ở bệnh nhân nhi 12 tuổi trở lên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg

Cách sử dụng

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg  được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người già có cân nặng > 40 kg: 1 viên/ lần/ ngày, uống lúc đói.

Trường hợp suy thận: Không nên dùng viên nén kết hợp liễu cố định Efavirenz+ Emtricilabin+ Tenofovir Disoproxil Fumarat cho những bệnh nhân đòi hỏi phải điều chỉnh liều như các bệnh nhân bị suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút).

Dùng kết hợp với Rifampin: Khi viên nén Efavirenz Emtricitabinttenofovir Disoproxil Rimarat được dùng cùng Rifampin trên những bệnh nhân có cân nặng lớn hơn hoặc bằng 50 kg, khuyến cáo bổ sung, thêm 200 mg Efavirenz/ ngày.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg

Chống chỉ định

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg chống chỉ định đối với những trường hợp:

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

Rối loạn hệ miễn dịch:

Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng:

Rối loạn tâm thần:

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

Rối loạn về mắt:

Rối loạn về tai và tai trong:

Rối loạn mạch máu:

Rối loạn tiêu hóa:

Rối loạn gan và mật:

Rối loạn về da và mô dưới da:

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tăng Creatin Kinase, tiêu cơ vân,…

Rối loạn về thận và nước tiểu: Tăng creatinin, xuất hiện Protein niệu, suy thận…

Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Vú to ở nam.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc trị nhiễm khuẩn Efavirenz 600 mg

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Efavirenz là thuốc kháng virus. Efavirenz là chất ức chế đặc hiệu Enzym sao chép ngược không có cấu trúc Nucleosid (NNRTI) của HIV-I. Efavirenz có tác dụng ức chế sự nhân đôi của HIV-I. Tác dụng của Efavirenz chủ yếu gián tiếp thông qua ức chế không cạnh tranh Enzym sao chép ngược của HIV-1. Efavirenz không ức chế Enzym sao chép ngược của HIV-2 và Enzym DNA Polymerase α, β, γ, và của tế bào người.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyét tương (C max) của Efavirenz đạt được trong vòng 5 giờ ở người tình nguyện bình thường sau khi uống một liều duy nhất từ 100 – 1600 mg. Nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng theo liều dùng đến liều 1600 mg. Hấp thu thuốc sẽ kém hơn khi liều cao hơn 1600 mg.

Phân bố: Efavirenz có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 99,5 – 99,75%), chủ yếu với Albumin. Ở bệnh nhân nhiễm HIV-I uống 1 viên Efavirenz 200 đến 600 mg một lần mỗi ngày trong ít nhất một tháng, nồng độ trong dịch não tủy thay đổi trong khoảng 0,26 – 1,19% (trung bình 0,69%) tương ứng với nồng độ trong huyết tương. Tỷ lệ này cao hơn khoảng 3 lần lượng Efavirenz không gắn với protein trong huyết tương.

Chuyển hóa: Efavirenz được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A và CYP2B6 của hệ thống Cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa Hydroxylat, tiếp theo sau đó là quá trình Glucuronic hóa của các chất chuyển hóa Hydroxylat này. Những chất chuyển hóa này thực chất không có hoạt tính kháng HIV-1.

Thải trừ:

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version