Theo Đông Y học, Thù lù có vị đắng, tính mát, không độc, có tác dụng khu đàm, chỉ khái, thanh nhiệt, lợi thấp, nhuyễn kiên tán kết. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Thù lù, cây tầm bóp, cây nụ áo, nút áo…
- Tên khoa học: Physalis angulata
- Họ: thuộc họ Cà: Solanaceae
2. Mô tả Cây
- Lá hình bầu dục, dài 30-35mm, mọc so le trông rất đẹp, cuống dài 15-30mm. Hoa dài 1cm, mọc đơn độc, có cuống mảnh.
- Đài hoa hình chuông, có lông, từ giữa chẻ ra thành 5 thùy. Tràng hoa màu vàng tươi hoặc trắng nhạt, đôi khi có nhiều chấm màu tím ở gốc.
- Quả nhẵn, mọng, hình tròn hoặc thận, khi còn non có màu xanh, chín màu hơi đỏ cam, nhiều hạt, ăn được. Quả được bao bọc bên ngoài bởi cái túi trông như lồng đèn, bóp vào bị vỡ phát ra tiếng bộp bộp, là một trò chơi gắn liền với tuổi thơ.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Thù lù là loại cây mọc hoang dại quanh năm trong vườn tược, bờ bụi, bờ đê, ven đường… Chiều cao từ 60-90cm, thân phân nhiều cành.
Bộ phận dùng
- Quả, rễ , thân
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy quả thù lù có nhiều khoáng chất, vitamin như: Đường, protein, chất béo, vitamin C, kẽm, magie, natri, chất xơ, lưu huỳnh, canxi, clo, sắt và photpho. Cung cấp vào cơ thể hoàn toàn có lợi và ngày một khỏe hơn.
- Cây thù lù có một số hợp chất như: Steroid, flavonoid, alcaloid, cholin, phygrin, … Có lợi cho sức khỏe người sử dụng và quả được ăn như một loại trái cây. Đó là lý do cây thù lù chữa được nhiều căn bệnh và có ích cho người dùng như vậy.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Toàn cây thù lù có vị đắng, tính mát, không độc
- Quả có vị chua ngọt, tính bình
Công Năng
- Trong Đông y, toàn cây thù lù có tác dụng khu đàm, chỉ khái, thanh nhiệt, lợi thấp, nhuyễn kiên tán kết.
- Quả thường dùng để trị các bệnh như ho đau họng có đờm, cảm sốt, sưng đau yết hầu.
Công Dụng
- Thường dùng trị cảm sốt, yết hầu sưng đau, ho nhiều đờm, phiền nhiệt nôn nấc. Dùng 20-40g khô sắc uống. Dùng ngoài trị nhọt vú, đinh độc, đau bìu dái. Dùng 40-80g cây tươi giã vắt lấy nước cốt uống, bã thì dùng đắp; hoặc nấu nước rửa. Quả Tầm bóp ăn được và dùng chữa đờm nhiệt sinh ho, thuỷ thủng và đắp ngoài chữa đinh sang, rễ tươi nấu với tim lợn, chu sa dùng ăn chữa được chứng đái đường.[6]
- Ở Ấn Độ, toàn cây được sử dụng làm thuốc lợi tiểu; lá được dùng trị các rối loạn của dạ dày.
Kiêng kỵ:
- Người có thể tạng hàn ( còn gọi là dương hư, hư hàn ) không nên dùng quả . Biểu hiện của tình trạng này là sợ lạnh, da tái nhợt, đi ngoài phân lỏng, tứ chi lạnh, rêu lưỡi trắng…
Liều dụng:
- Liều lượng: mỗi ngày dùng từ 15 – 30 g, sắc lấy nước uống.
Bài thuốc sử dụng
1. Trị cảm mạo
- Khi bị cảm mạo kèm các triệu chứng ho nhiều đờm, phiền nhiệt, nôn nấc, sưng đau yết hầu.. dùng 20-40g thù lù khô sắc nước. Chia ra uống 2-3 lần 1 thang mỗi ngày.
2. Trị cảm cúm, sốt xuất huyết, sốt siêu vi, chân tay miệng
- Dùng cả cành, hoa và lá tươi rửa sạch, giã nhuyễn, sắc nước 20 phút. Chia ra uống 2-3 lần/ngày, liên tiếp 3 ngày.
3. Trị rôm sảy ở trẻ em
- Dùng nắm nhỏ cây thù lù tươi nấu nước tắm cho trẻ 2 ngày 1 lần.
4. Chữa ho có đờm
- Dùng 30-40g quả thù lù sắc nước, chia ra uống nhiều lần trong ngày.
5. Điều trị đau dạ dày
- Thù lù tuy có vị hơi đắng nhưng ăn vài lần lại thích thú. Có thể dùng làm rau luộc, xào, nhúng lẩu ăn rất tốt cho dạ dày và giúp hỗ trợ trị bệnh về dạ dày.
6. Điều trị viêm phế quản
- Thành phần: 30g cây thù lù tươi, 9g cát cánh và 3g cam thảo.
- Cách làm: Tất cả sắc nước, chia ra uống 2 lần/ngày. Uống liên tục 10 ngày, nghỉ 5-7 ngày rồi tiếp tục liệu trình 10 ngày lần 2.
7. Trị bệnh chàm
- Giã nát thù lù tươi đắp vào chỗ bị chàm giúp giảm dần các vết chàm.
8. Trị bệnh thủy thũng
- Dùng 40-60g quả thù lù sắc nước, chia ra uống nhiều lần trong ngày.
9. Trị nhọt vú, đinh độc, đau bìu dái
- Dùng 40-80g thù lù tươi giã nát, chắt nước cốt uống, phần bã nấu nước rửa và đắp lên chỗ sưng đau.
- Bị đinh nhọt thì dùng quả thù lù giã nát, đắp lên chỗ sưng đau 1 lần mỗi ngày.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam