Thuốc abirapro 250mg abiraterone là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
1. Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Abirapro
Dạng trình bày
Viên nén
Hình thức đóng gói
Lọ 120 viên nén
Nơi Sản xuất
Công ty Dược phẩm GLENMARK
Thành phần của thuốc
- Thành phần hoạt chất: Abiraterone
- Hàm lượng: 250 mg
- Yếu tố testosterone kích thích sự phát triển của bộ phận sinh dục nam, đồng thời kích thích sự phát triển của các tế bào tiến tiền liệt khi đã chuyển đổi thành tế bào ung thư khiến ung thư tiền liệt tuyến càng phát triển và di căn.
- Thành phần thuốc có khả năng ức chế sản xuất testosterone ở 2 tuyến thượng thận và tinh hoàn.
- Hiệu quả thuốc Abirapro đã được chứng minh lâm sàng của viện nghiên cứu ung thư Anh quốc. Thuốc có tác dụng lâu dài trong việc giảm kích thước khối u ở giai đoạn cuối mà gần như các liệu pháp điều trị khác đều không còn tác dụng.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
- Hoạt chất abiraterone acetate được sử dụng để điều trị một loại ung thư tuyến tiền liệt nhất định đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
- Thuốc được sử dụng cùng với prednison, một steroid. Abiraterone là một loại liệu pháp hormone. Các thử nghiệm lâm sàng cũng đang sử dụng cho các giai đoạn sớm của ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú tiến triển.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc abirapro được sử dụng đặc trị cho bệnh nhân ung thư đã bị di căn, bệnh nhân giai đoạn cuối mà các liệu pháp điều trị khác không hiệu quả.
Sử dụng abirapro kết hợp với thuốc prednisone để đạt hiệu quả tốt nhất trong điều trị.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Abirapro được sản xuất dạng viên nén 250 mg. Liều dùng khuyến cáo 1 ngày 1000 mg tương đương với 4 viên.
- Sử dụng thuốc hoàn toàn theo chỉ định của bác sĩ, không sử dụng quá liều so với khuyến cáo quy định. Bỏ lỡ 1 liều 250 mg có thể bỏ qua sử dụng như bình thường và uống bình thường vào những ngày điều trị tiếp theo, lưu ý không uống bù.
- Khi có dấu hiệu phản ứng phụ, báo ngay cho bác sĩ để dừng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị phù hợp
- Uống thuốc theo chỉ dẫn bác sĩ, dùng thuốc với một ly nước đầy. Nuốt cả viên thuốc Abirapro, uống thuốc khi bụng đói. Không ăn bất cứ thứ gì trong ít nhất 2 giờ trước khi bạn dùng thuốc abiraterone và trong ít nhất 1 giờ sau khi bạn uống thuốc
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú và không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Các bệnh nhân có tiền sử về tim mạch, suy gan
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị dị ứng với abiraterone hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong đó.
Tác dụng phụ
1. Tác dụng phụ thường gặp
- Buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
- Sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân của bạn, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ).
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều, đau hoặc nóng rát khi bạn đi tiểu, kali thấp (nhầm lẫn, nhịp tim không đều, khát nước quá mức, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng).
- Yếu đuối, cảm giác như bạn có thể ngất đi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy liên tục, giảm cân, thèm đồ ăn mặn, hoặc da nhợt nhạt, màu da sẫm hoặc loang lổ.
2. Tác dụng phụ rất phổ biến (tần số> 10%)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Hạ kali máu
- Tăng huyết áp
- Bệnh tiêu chảy
- Phù ngoại biên
3. Tác dụng phụ phổ biến (tần số 1-10%)
- Tăng triglyceride máu, nhiễm trùng huyết
- Suy tim, đau thắt ngực, phát ban
- Chứng loạn nhịp tim, gãy xương
- Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh
- Chứng khó tiêu (khó tiêu), tiểu ra máu
4. Tác dụng phụ không phổ biến (tần số 0,1-1%)
- Suy thượng thận
- Bệnh cơ, tiêu cơ vân
5. Tác dụng phụ Hiếm (tần số <0,1%)
- Viêm phế nang dị ứng
Tương tác thuốc
1. Khả năng tương tác với rượu
- Tương tác với rượu là không rõ nên khuyến khích tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng rượu để tránh những tác phụ không mong muốn.
2. Khả năng tương tác với y học
- Carbamazepin, Loperamid, Tamoxifen, Leflunomide, Rifampicin
- Edoxaban, Oxycodone, Fosphenytoin
3. Tương tác với bệnh suy gan
- Nên sử dụng Abirapro 250mg hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị nhiễm độc gan nặng.
- Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan và men gan là cần thiết trong khi nhận được thuốc này.
- Điều chỉnh liều phù hợp hoặc thay thế bằng một biện pháp thay thế phù hợp có thể cần thiết dựa trên tình trạng lâm sàng.
4. Tương tác với bệnh tim mạch
- Cần thận trọng trong khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc giữ nước do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim, các dấu hiệu sinh tồn và nồng độ điện giải cho những bệnh nhân này.
5. Khả năng tương tác với thực phẩm
- Nên uống thuốc này khi bụng đói do tăng nguy cơ tác dụng phụ như huyết áp cao, yếu cơ, tê liệt và khó thở khi dùng thuốc này cùng với thức ăn.
- Không có thức ăn trong ít nhất 2 giờ trước và ít nhất 1 giờ sau khi uống liều Abirapro 250 mg.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mặc dù thuốc Abiraterone không được sử dụng bởi phụ nữ, thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh.
Viên nén thuốc Abirapro không nên được xử lý bởi một người phụ nữ đang mang thai hoặc người có thể mang thai. Nếu điều này không thể tránh được, người phụ nữ nên đeo găng tay cao su.
Người ta không biết thuốc Abirapro truyền vào sữa mẹ liệu nó có thể gây hại cho em bé bú. Vì vậy không nên sử dụng bởi một người phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Abirapro không có hoặc ảnh hưởng không nhiều đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy
Xử lý quá liều
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp
Cách xử lý quên liều
Bỏ qua liều đã quên và uống thuốc vào ngày hôm sau khi bụng đói (không có thức ăn trong ít nhất 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi bạn dùng thuốc.
Không được dùng thêm thuốc để bù liều cho liều đã thiếu. Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ nhiều hơn một liều abiraterone.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
- Lưu trữ thuốc Abiraterone acetate ở nhiệt độ phòng, từ 59 đến 86 độ F (15 đến 30 độ C). Tránh xa sức nóng, độ ẩm, và ánh sáng.
- Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ thuốc Abirapro xa tầm tay trẻ em và tránh xa vật nuôi.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo