Thuốc Aciclovir 400 mg là gì?
Thuốc Aciclovir 400 mg là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị tái nhiễm virus ở da và niêm mạc, bệnh Zona cấp tính và bệnh thủy đậu.
Tên biệt dược
Aciclovir 400 mg
Dạng trình bày
Thuốc Aciclovir 400 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Aciclovir 400 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD – 17856 – 12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aciclovir 400 mg có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng.
Nơi sản xuất
Thuốc Aciclovir 400 mg được sản xuất tại Công ty CP Dược Minh Hải.
Thành phần của thuốc Aciclovir 400 mg
Thành phần của thuốc Aciclovir 400 mg gồm:
– Aciclovir 400 mg
– Lactose 80,48 mg
– PVP 17,92 mg
– Talc 8,4 mg
– Magnesi stearat 2,8 mg
– Colloidal anhydrous silica 5,6 mg
– Sodium Starch Glycolate 44,5 mg
– Nước tinh khiết 0,16 ml
Công dụng của Aciclovir 400 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aciclovir 400 mg được dùng điều trị các bệnh sau:
– Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herper simplex typ 1 và typ 2 ở da và niêm mạc.
– Điều trị bệnh Zona cấp tính, Zona mắt, Zona viêm phổi do Herper zoster ở người lớn.
– Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herper sinh dục
– Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch và thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aciclovir 400 mg
Cách sử dụng
– Dùng thuốc Aciclovir 400 mg bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Liều dùng
– Điều trị do nhiễm Herper simplex:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 – 400 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 100 mg/lần, ngày 5 lân, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày.
– Điều trị thủy đậu và Zona:
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 7 ngày.
- Trẻ em: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, ngày 4 lần, dùng trong 5 ngày.
– Đối với người bệnh suy thận:
Uống: Bệnh nhiễm HSV Z hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
- Độ thanh thải Creatinin 10 — 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aciclovir 400 mg
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Aciclovir 400 mg cho người mẫn cảm với thuốc Aciclovir 400 mg.
Tác dụng phụ
– Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
– Dùng dài hạn có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
Xử lý khi quá liều
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aciclovir 400 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aciclovir 400 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aciclovir 400 mg được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Aciclovir 400 mg có thời gian bảo quản trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Aciclovir 400 mg
Nơi bán thuốc Aciclovir 400 mg
Thuốc Aciclovir 400 mg được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aciclovir 400 mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời với Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
– Amphotericin B va Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
– Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir.
– Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Thận trọng
Đối với người suy gan: Liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
Dược lực học
– Aciclovir là thuốc chống virus, là một chất tương tự Nucleosid (Acycloguano-sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm vius Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được phosphoryl hoá thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hoá của tế bào bình thường.
– Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herper simplex typ 1, kém hơn ở virus Herper simplex typ 2, virus Varicella zoster và tác dụng yếu nhất trên Cytomegalovirus.
– Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus Herper simplex typ 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Ở thể viêm não nhẹ do virus Herper simplex typ 2 cũng có thể điểu trị tốt với Aciclovir. Trên lâm sàng không thấy Aciclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm Cytomegalovirus.
Dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tỉnh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Nông độ đỉnh trong huyết thanh khi uống từ 1,5 – 2 giờ. Nữa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 — 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Phần lớn (30 — 90% liều) thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.