Site icon Medplus.vn

Thuốc Acriptega dự phòng phơi nhiễm HIV

Acriptega là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc

Ngày kê khai 22/11/2019

Số GPLH/ GPNK VN3-241-19

Đơn vị kê khai Công ty Cổ phần dược liệu Trung ương 2

NĐ/HL 50mg, 300mg, 300mg

Dạng bào chế Viên nang cứng

Quy cách đóng gói Hộp 1 chai x 30 viên

Phân loại KK nhập khẩu

Công dụng – Chỉ định 

  • Acriptega được chỉ định cho điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên có độ tuổi từ 12 trở lên hoặc cân nặng trên 40kg do có tác dụng ức chế virus HIV-1 ARN xuống dưới 50 bản sao/ml.
  • Acriptega chỉ định dùng cho những người nhiễm HIV chưa từng thất bại với các phác đồ điều trị HIV trước đó, được áp dụng tuân thủ theo hướng dẫn cụ thể của WHO, và chưa có nghiên cứu về các phác đồ điều trị kết hợp với thuốc kháng virus khác.

Cách dùng – Liều lượng 

Cách dùng thuốc:

  • Acriptega được bào chế ở dạng viên nén dùng nuốt toàn bộ với nước, không nhai nghiền hoặc bẻ viên.
  • Acriptega được chỉ định dùng cùng với thức ăn do thức ăn làm tăng đáng kể sinh khả dụng của thuốc.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, cân nặng trên 40kg: liều khuyến cáo 1 viên một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị là 3 tháng.
  • Viên nén Acriptega không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc người dưới 40kg do Acriptega được bào chế ở liều cố định, không thể giảm liều.
  • Acriptega không nên được kê đơn cho bệnh nhân yêu cầu điều chỉnh liều. Trường hợp bác sĩ chỉ định dừng hoặc điều chỉnh liều của các thành phần có trong Acriptega, cần chuyển sang sử dụng các chế phẩm đơn thành phần Dolutegravir, Lamivudine, hay Tenofovir disoproxil fumarat.

Chống chỉ định 

Acriptega chống chỉ định trong các trường hợp dưới đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir, Lamivudine, Dolutegravir hoặc bất kỳ các tá dược nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân dùng kết hợp cùng Dofetilide.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng các chế phẩm có chứa 1 trong các hoạt chất chính của Acriptega, hoặc các hoạt chất tương tự cytidine như Emtricitabine hay Adefovir dipivoxil.
  • Acriptega không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân là trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có nghiên cứu an toàn.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng không mong muốn của Acriptega đã được ghi nhận và thống kê dưới đây:

  • Tác dụng phụ trên máu và hệ bạch huyết: giảm số lượng bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, hiếm khi gặp bất sản hồng cầu đơn thuần.
  • Tác dụng phụ trên chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm phosphat máu, toan lactic, có thể hạ kali máu.
  • Tác dụng phụ trên thần kinh: phố biến nhất là chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, hiếm gặp các bệnh lý thần kinh ngoại vi.
  • Tác dụng phụ trên hô hấp: ho, các bệnh lý đường thở, hiếm gặp khó thở.
  • Tác dụng phụ trên tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, có thể gặp viêm tụy.
  • Tác dụng phụ trên thận, tiết niệu: hiếm gặp suy thận, suy thận cấp, các bệnh lý ống thận; rất hiếm gặp hoại tử ống thận cấp tính.
  • Tác dụng phụ trên cơ xương khớp và các mô liên kết: đau nhức cơ, rối loạn cơ, có thể gặp tình trạng tiêu cơ vân, nhuyễn xương, hoại tử xương
  • Tác dụng phụ trên gan mật: tỉ lệ viêm gan thấp, tăng men gan không phổ biến.
  • Tác dụng phụ trên da, tóc, móng: nổi ban da, rụng tóc.
  • Tác dụng phụ toàn thân và tại chỗ: mệt mỏi, suy nhược, khó chịu, sốt.

Các tác dụng không mong muốn của thuốc được thống kê theo hệ cơ quan. Liệu pháp phối hợp điều trị ARV có liên quan đến việc phân bố lại mỡ trong cơ thể ở bệnh nhân HIV bao gồm giảm lượng mỡ dưới da và mặt, tăng mỡ bụng và nội tạng, tích tụ mỡ ở cổ, tăng trưởng vú, liên quan đến bất thường chuyển hóa như tăng cholesterol máu, kháng insulin, tăng đường huyết và tăng lượng acid lactic.

Tương tác thuốc 

Thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, để bác sĩ phòng tránh tương tác thuốc có hại.

Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc ACRIPTEGA:

  • Interferon Alpha
  • Ribavirin
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận ( acyclovir, cidofovir…), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: amprenavir, atazanavir…
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: delavirdin, efavirenz, nevirapin.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: abacavir, didanosin, emtricitabin…
  • Các thuốc tránh thai đường ống: ethinyl estradiol, norgestimat
  • Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan.

Đây là danh sách không đầy đủ các thuốc có thể phản ứng với thuốc ACRIPTEGA, hãy tham khảo bác sĩ điều trị để biết thêm chi tiết.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hình ảnh minh họa 

Thuốc Acriptega dự phòng phơi nhiễm HIV

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Acriptega ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Acriptega là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Acriptega có giá được niêm yết là 46.000 VND/Viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Acriptega với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version