Thuốc Acrium là gì?
Thuốc Acrium là thuốc giãn cơ và tăng trưởng lực cơ.
Tên biệt dược
Acrium
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, được sử dụng trong phẫu thuật.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp (Hộp 5 ống x 1ml).
Phân loại
Thuốc Acrium thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-17122-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd – Hàn Quốc.
Thành phần thuốc
Thành phần chính: Atracurium Besylate – 10mg/ml
Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Acrium trong việc điều trị bệnh
Thuốc Acrium là thuốc giãn cơ và tăng trưởng lực cơ. Thuốc có nhiều công dụng như một thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc được dùng hỗ trợ gây mê tổng quát, để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn cơ – xương trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Dùng tiêm truyền.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn, trẻ em và người cao tuổi.
Liều dùng
Đối với người lớn:
- Dùng tiêm tĩnh mạch: Liều thông thường khuyên dùng của Atracurium Besylate là từ 0,3 đến 0,6 mg/kg (tùy theo thời gian ức chế toàn bộ cần thiết) và sẽ gây giãn cơ trong 15-35 phút.
- Dùng truyền tĩnh mạch: Atracurium Besylate tiêm nhanh bắt đầu liều 0,3 đến 0,6 mg/ kg. Sự ức chế thần
kinh cơ có thể được duy trì trong suốt quá trình phẫu thuật kéo dài bằng cách dùng Atracurium Besylate truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3-0,6 mg/kg/giờ.
Đối với trẻ em (trên 1 tháng tuổi): Liều lượng (mg/kg) cũng giống như liều cho người lớn tính theo trọng lượng cơ thể.
Đối với người cao tuổi: Liều chuẩn của Tracrium có thể sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi, tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu thấp nhất trong khoảng liều sử dụng và tiêm thật chậm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Acrium
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử hoặc mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng sẽ xuất một số tác dụng không mong muốn:
- Da: Nóng, ban đỏ, nổi mề đay, đỏ bừng da, phản ứng tại chỗ tiêm
- Chung: Các phản ứng dị ứng (ví dụ: phản vệ hoặc phản ứng lại phản vệ), phù nề loạn thần kinh mạch.
- Bộ cơ xương: Ức chế không đầy đủ, ức chế kéo dài.
- Hệ hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, thở khò khè
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, giãn mạch, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, giảm oxy huyết.
- Những bệnh nhân ICU: Những bệnh nhân này thường có một hoặc dễ mắc các bệnh hơn đến co giật (như chấn thương sọ não, phù não, viêm não do virus, bệnh não thiếu oxy, chứng tăng urê huyết).
Xử lý khi quá liều
Khi sử dụng quá liều cần phải:
Hỗ trợ tim mạch là cần thiết, điều này sẽ bao gồm các vị trí thích hợp, dùng chất lỏng, và sử dụng các thuốc tăng huyết áp nếu cần thiết. Cần duy trì đường thở cùng với giúp thở áp lực dương khi cần.
Điều cần thiết là duy trì đường thở cùng với trợ giúp của áp lực dương cho đến khi hô hấp tự nhiên đáp ứng. Nếu có thể hô hấp tự nhiên, sự phục hồi có thể được dễ dàng bằng cách dùng một thuốc kháng Cholinergic như Atropin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Acrium
Có thể tìm mua thuốc Acrium tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Lưu ý và thận trọng
Lưu ý: khi ống tiêm bị cắt, các hạt thủy tinh có thể trộn lẫn với dung dịch thuốc gây ra các phản ứng phụ. Để nguy cơ thấp nhất, cẩn thận nên được áp dụng trong khi bẻ ống thuốc. Trong đó, đặc biệt thận trọng được thực hiện khi người già và trẻ em dùng nó.
Thuốc nên được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhược cơ nặng, hội chứng nhược cơ (hội chứng Eaton, Lambert) và rối loạn thần kinh cơ khác.
- Các bệnh nhân bị bệnh chuyển hóa Acid-base nặng/ hoặc rối loạn điện giải trầm trọng (nó có thể tăng/giảm nhạy cảm với thuốc)
- Bệnh nhân bị ung thư di căn toàn thân. Bệnh nhân bị giảm phospho máu (nó có thể làm chậm phục hồi).
- Bệnh nhân bị hen phế quản.
- Những bệnh nhân bị phỏng
- Những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (bởi vì họ quá mẫn với hạ huyết áp khi đang dùng thuốc, thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm).
Sử dụng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Thành phần Atracurium đã được chứng minh là có khả năng gây quái thai ở ⁄2 liều dùng ở người khi dùng liều gây tê phụ bằng đường dưới da ở thỏ. Vì vậy, Atracurium không sử dụng trong quá trình mang thai trừ khi những lợi ích cho người mẹ lớn hơn các nguy cơ chưa được biết.
- Atracurium thích hợp để duy trì giãn cơ trong quá trình phẫu thuật lấy thai do có một lượng rất nhỏ Atracurium qua nhau thai, nên thận trọng sau khi phẫu thuật vì có khả năng gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
- Không biết được thuốc có tiết qua sữa hay không.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Atracurium besylat gây giãn cơ do vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Cảm ơn tác giả đã cung cấp thông tin cực đầy đủ về thuốc Acrium. Mình mất tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acrium và may có bài viết này để mình tra cứu
Mình cảm ơn bạn nhiều vì đã tin tưởng và tìm đọc các bài viết của chúng mình nhé. Và cũng thật xin lỗi vì đã trả lời bạn trễ.
người suy dinh dưỡng thì nên dùng đúng ko ạ