Acyclovir 200mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Acyclovir 200mg
Ngày kê khai: 31/01/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-30479-18
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Acyclovir 200mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình
Công dụng – chỉ định
Thuốc Acyclovir 200 mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (tuýp 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
- Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster trong các trường hợp:
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Acyclovir 200mg được dùng đường uống. Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:
- Liều thông thường: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, cách nhau 4 giờ, trong 5–10 ngày.
- Loại bỏ tái phát (ít nhất có 6 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày, chia 2 hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6–12 tháng để đánh giá kết quả.
- Nếu tái phát dưới 6 lần/năm, chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.
- Nếu bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày.
- Dựphòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200–400 mg/lần x 4 lần/ngày.
Điều trị nhiễm HSV ở mắt:
- Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần x 5 lần/ngày x 10 ngày.
- Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày, chia 2 lần. Đánh giá lại sau 6–12 tháng điều trị.
- Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia 2 lần.
Thủy đậu:
- Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần mỗi ngày, dùng trong 5–7 ngày.
- Trẻ em < 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
- Trẻ em 2–5 tuổi: 400 mg/lần (hoặc 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần) x 4 lần/ngày x 5 ngày.
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày x 5 ngày.
Zona:
- Người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi: 800 mg/lần x 5 lần/ngày x 5–10 ngày.
- Trẻ em < 2 tuổi: Dùng 1/2 liều người lớn.
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir 200mg chống chỉ định sử dụng đối với bệnh nhân được biết là có quá mẫn với acyclovir.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir 200mg
- Tính gây đột biến gen: các kết quả của nhiều phương pháp nghiên cứu khả năng gây đột biến gen in vitro và in vivo cho thấy rằng acyclovir không gây ra nguy cơ về di truyền cho người.
- Tính gây ung thư: Acyclovir không được tìm thấy có gây ung thư trong những nghiên cứu lâu dài trên chuột lớn và chuột nhắt.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Các số liệu hiện có về sự sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Do đó nên cẩn trọng cân nhắc giữa lợi ích điều trị và các ngẫu nhiên có thể xảy ra cho thai nhi.
Sau khi uống 200mg Acyclovir 5 lần mỗi ngày, acyclovir được tìm thấy trong sữa ở các nồng độ từ 0,6-4,1 lần nồng độ tương ứng trong huyết tương. Nồng độ này có thể đưa vào cho trẻ bú sữa mẹ các liều có thể lên đến 0,3mg/kg/ngày. Do đó nên cẩn trọng khi phải dùng Acyclovir cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Acyclovir 200mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urea máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
- Da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Tương tác thuốc
Probenecide làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của acyclovir dùng toàn thân. Các thuốc gây ảnh hưởng đến sinh lý học của thận có khả năng làm xáo động dược động học của acyclovir. Tuy nhiên, các kinh nghiệm lâm sàng vẫn chưa cho thấy thêm những tương tác thuốc khác với acyclovir.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Acyclovir 200mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Acyclovir là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Acyclovir 200mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.550 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Acyclovir 200mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế