Acyclovir 800 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Acyclovir 800
Ngày kê khai: 05/11/2020
Số GPLH/ GPNK: VD-34275-20
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Acyclovir 800mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, chai 200 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
Công dụng – chỉ định
Thuốc Acyclovir 800 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
- Nhiễm herpes zoster (shingles).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Acyclovir 800 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Liều dùng dành cho người lớn:
- Dùng trong điều trị khởi phát do virus simplex và mụn rộp sinh dục:
- Người có thể trạng sức khỏe tốt: Sử dụng 200mg/ 5 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ. Duy trì thời gian sử dụng trong khoảng 5 – 10 ngày.
- Người có thể trạng sức khỏe bị suy giảm: Sử dụng 400mg/ 5 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ. Duy trì thời gian sử dụng trong khoảng 5 ngày.
- Dùng trong điều trị ức chế quá trình nhiễm virus Herpes simplex khởi phát và tái phát:
- Sử dụng 200mg/ 4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ.
- Đối với liều dùng thử: sử dụng 200mg thuốc/ 2 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
- Dùng trong điều trị nhiễm trùng virus Herpes simplex giai đoạn nặng:
- Sử dụng 800mg/ ngày. Duy trì điều trị trong khoảng từ 6 – 12 tháng và cần tham khảo ý kiến bác sĩ liên tục để điều chỉnh quá liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Dùng trong điều trị thủy đậu và bệnh Zona:
- Người có thể trạng sức khỏe tốt: Sử dụng 800mg/ 5 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 4 giờ. Duy trì thời gian điều trị trong 7 ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em:
- Dùng trong dự phòng nhiễm virus Herpes simplex:
- Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng với liều của người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng bằng ½ liều của người lớn.
- Dùng trong điều trị cho người mắc thủy đậu:
- Trẻ em trên 6 tuổi: Sử dụng 800mg/ 4 lần/ ngày. Duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Sử dụng 400mg/ 4 lần/ ngày. Duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
- Trẻ em từ dưới 2 tuổi: Sử dụng 200mg/ 4 lần/ ngày. Duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
- Bạn cũng nên cho trẻ sử dụng thuốc này ngay khi triệu chứng đầu tiên của bệnh thủy đậu xuất hiện. Các bác sĩ không chắc chắn về hiệu quả của thuốc nếu trẻ bắt đầu dùng thuốc hơn 24 giờ sau khi có dấu hiệu thủy đậu đầu tiên.
Dùng trong điều trị cho người cao tuổi:
- Với bệnh nhân trên 65 tuổi, thận có thể không hoạt động tốt như trước đây. Điều này có thể khiến cơ thể bạn xử lý thuốc chậm hơn. Kết quả là, nhiều loại thuốc có thể ở lại trong cơ thể bạn trong một thời gian dài hơn. Điều này làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của bạn.
- Bệnh nhân cao tuổi có thể sử dụng thuốc với một liều thấp hơn hoặc một lịch trình thuốc khác.
- Khả năng suy thận ở người cao tuổi phải được xem xét và nên điều chỉnh liều cho phù hợp. Cần duy trì đủ nước cho bệnh nhân cao tuổi dùng Acyclovir 800mg với liều cao.
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir 800 chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir 800
- Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh thận. Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Cần bắt đầu điều trị bằng thuốc acyclovir càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên (như ngứa, rát, mụn nước).
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Acyclovir 800, tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Hiếm khi xảy ra vàng da và viêm gan.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc acyclovir bao gồm:
- Thuốc kháng sinh chống nấm
- Thuốc kháng sinh aminoglycoside như amikacin, gentamicin, kanamycin, neomycin, paramomycin, streptomycin và tobramycin
- Aspirin và các thuốc NSAID khác như ibuprofen và naproxen
- Cyclosporine
- Thuốc điều trị nhiễm HIV hoặc AIDS như zidovudine
- Pentamidine
- Probenecid
- Sulfonamid như sulfamethoxazol và trimethoprim
- Tacrolimus
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Acyclovir 800 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Acyclovir 800 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Acyclovir 800 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc
Giá thuốc
Thuốc Acyclovir 800 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.502 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế