Thuốc Acyclovir Stada 400 là gì?
Thuốc Acyclovir Stada 400 là thuốc ETC được chỉ định dùng trong phòng ngừa nhiễm herpes simplex và điều trị các bệnh ngoài da như zona và thủy đậu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Acyclovir Stada 400 mg .
Dạng trình bày
Thuốc Acyclovir Stada 400 được đóng gói thành viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc “VS1”, một mặt trơn. .
Quy cách đóng gói
Thuốc được sản xuất theo hai quy cách:
- Hộp 7 vỉ x 5 viên
- Hộp 10 vỉ x 5 viên
Phân loại
Acyclovir Stada 400 là dạng thuốc ETC – Thuốc kê đơn – Là loại thuốc được đấu thầu để bán trong các bệnh viện lớn và được kê theo đơn trong toa của bác sĩ kèm một số biệt dược khác. Thuốc đạt tiêu chuẩn BP2012.
Số đăng ký
Thuốc được đăng ký dưới số VD-21528-14 .
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng sau 36 tháng kể từ ngày sản xuất. ( 3 năm kể từ ngày sản xuất). Bạn có thể xem trên bao bì sản phẩm để biết thêm chi tiết.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada (Việt Nam).
Thành phần của thuốc Acyclovir Stada 400
Thành phần chủ yếu của thuốc gồm biệt dược:
- Acyclovir…………. 400 mg
- Tá dược vừa đủ … 1 viên
- (Microcrystallin cellulose, povidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan).
Công dụng của Acyclovir Stada 400 trong việc điều trị bệnh
Viên nén Aceclofenac 100 mg được chỉ định để:
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm herpes zoster (bệnh zona).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Acyclovir Stada 400
Cách sử dụng
Thuốc Acyclovir được dùng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Có thể sử dụng thuốc cho mọi lứa tuổi. Cần có sự tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Dưới đây là một số liều dùng có thể tham khảo:
- Điều trị herpes simplex khởi phát, bao gồm herpes sinh dục: 400 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giác) trong khoảng 5 đến 10 ngày.
- Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lằn/ ngày trong khoảng 5 ngày.
- Ngăn chặn tai phat herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có thể thử giảm liều từ 400 đến 600 mg/ngày. Liều cao hơn 1 gam/ngày có thể được dùng. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.
- Phòng bệnh herpes simplex & bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 400 đến 400 mg x 4 lần/ngày.
- Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính: không phù hợp cho nhiễm herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 400 mg x 5 lằn/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.
- Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày có thẻ trong khoảng 7 đến 10 ngày.
Các thông tin khác cần có sự theo dõi và kê toa từ bác sĩ.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Tác dụng phụ của Acyclovir Stada 400
- Acyclovir có thể làm suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
- Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Lưu ý khi dùng thuốc
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Thuốc nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn So với nguy cơ cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng khi quá liều: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.
- Xử lý khi quá liều Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Có thể uống trong vòng 2 tiếng sau khi liều chính được kê trong đơn bị quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Không có những biểu hiện bất thường ở bệnh nhân được ghi nhận sau khi dùng thuốc trừ các tác dụng phụ đã nêu phía trên.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Acyclovir Stada 400
Điều kiện bảo quản
- Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Trong bao bi kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp quá lâu với không khí.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc Acyclovir Stada 400
Nơi bán thuốc Acyclovir Stada 400
Bạn có thể tham khảo thông tin thuốc tại Chợ Y Tế Xanh để có được giá cả hợp lý nhất.
Giá bán của Acyclovir Stada 400
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Acyclovir Stada 400 vào thời điểm này.