Site icon Medplus.vn

Thuốc Acyvir – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Acyvir là gì?

Thuốc Acyvir là thuốc ETC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes Simplex, nhiễm Herpes Zoster, thủy đậuZona.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Acyvir.

Dạng trình bày

Acyvir được bào chế thành dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc có ba dạng đóng gói khác nhau:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Chai 500 viên
  • Chai 1000 viên

Phân loại

Thuốc Acyvir thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-20511-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của Acyvir là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần SPM

Địa chỉ: Lô 51 Đường số 2, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. HCM, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Acyvir

Thành phần chính của thuốc là Aciclovir – 200mg.

Các tá dược khác bao gồm: Kollidon 30, Primellose, Calci Dibasic Phosphat 2 H2O, Avicel M101, Magnesi Stearat, Aerosil, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Acyvir trong việc điều trị bệnh

Thuốc Acyvir có một số công dụng điều trị:

  • Khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes Simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes Simplex.
  • Nhiễm Herpes Zoster (bệnh Zona) cấp tính.
  • Zona mắt, viêm phổi do Herpes Zoster ở người lớn.
  • Nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
  • Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. 

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật.

Liều dùng

Acyvir có liều dùng khác nhau cho các chỉ định khác nhau, đối với:

– Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex:

  • Người lớn: Uống mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống bằng 1/2 liều người lớn. 
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống bằng với liều của người lớn.

– Phòng tái phát Herpes Simplex:

  • Người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Uống mỗi lần 200 – 400 mg, ngày uống 4 lần.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống bằng 1 liều người lớn.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống bằng với liều của người lớn.

– Điều trị thủy đậu và Zona:

  • Người lớn: uống mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
  • Trẻ em: Bệnh Vericella, uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày.

Hoặc:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.

– Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị suy thận hoặc suy thận kèm nhiễm HIV thì phải xem xét dựa trên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp:

  • Độ thanh thải Creatinin 10 – 25 ml/phút: cách 8 giờ uống 1 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống 1 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Acyvir

Chống chỉ định

Acyvir được khuyến cáo không dùng cho:

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Acyvir có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, đối với:

  • Dùng ngắn hạn: buồn nôn, nôn.
  • Dùng dài hạn (1 năm): buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (hiếm gặp).

Thận trọng khi dùng thuốc

– Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin.

– Nguy cơ suy thận khi dùng thuốc có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

– Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần cẩn trọng vì thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Phụ nữ có thai chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và khi lợi ích điều trị của thuốc lớn hơn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận, suy thận, xuất hiện trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện,…

Xử lý: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên tiếp tục liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng Acyvir đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Acyvir nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ phòng (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Acyvir

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Acyvir vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thuốc & biệt dược

Exit mobile version