Site icon Medplus.vn

Thuốc Adagrin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Adagrin là gì?

Thuốc Adagrin là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị rối loạn cường dương.

Tên biệt dược

Adagrin

Dạng trình bày

Thuốc Adagrin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 3 viên ( viên 50 mg)

Hộp 1 vỉ x 3 viên ( viên 100 mg)

Phân loại

Thuốc Adagrin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD – 18667 – 13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Adagrin có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng.

Nơi sản xuất

Thuốc Adagrin được sản xuất tại Công ty Cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Adagrin

Thành phần thuốc Adagrin gồm:

Mỗi viên nén bao phim chứa sildenafil citrat tương đương 50 mg sildenafil base (viên 50 mg) hoặc 100 mg sildenafil base (viên 100 mg) và tá dược vừa đủ (ludipress, kollidon CL, magnesi stearat, tá dược bao phim Opadry).

Công dụng của Adagrin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Adagrin chỉ định điều trị rối loạn cường dương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Adagrin

Cách sử dụng

– Dùng thuốc Adagrin bằng đường uống.

– Uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng thuốc Adagrin quá 1 lần mỗi ngày.

Đối tượng sử dụng

Nam giới

Liều dùng

– Liều dùng thuốc Adagrin cho người lớn: liều thường dùng được để nghị là 50 mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.

– Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/ phút), người suy gan. Liều khởi đầu là 25 mg. Sau đó, dựa theo công hiệu và sự dung nạp có thể tăng lên đến 50 mg và 100 mg.

– Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30-80 ml/phút): dùng liều như người lớn bình thường

– Người đang dùng thuốc khác: liều khởi đầu không quá 26 mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25 mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir, liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha.

– Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Adagrin

Chống chỉ định

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh về tim đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn để về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quỵ trong vòng sáu tháng trở lại.

– Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá.

– Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.

Tác dụng phụ

– Tác dụng phụ phổ biến nhất là đau đầu, mặt đỏ bừng và khó tiêu. Cũng thường gặp rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt. Xuất huyết võng mạc đã xảy ra và thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION) gây mất thị lực vĩnh viễn đã được báo cáo nhưng hiếm.

– Những tác dụng phụ phổ biến khác bao gồm choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt và các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và ói mửa. Cương dương có thể xảy ra. Các triệu chứng bất lợi khác bao gồm phát ban đa, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng hoặc đau chỉ, đau cơ, phủ mặt, giữ nước, dị cảm, và nhiễm trùng đường tiểu. Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào có thể xảy ra. Đột ngột giảm hoặc mất thính giác đã được báo cáo.

– Các triệu chứng đã được báo cáo khác bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, vú to ở nam giới, tiểu nhiều hoặc tiểu không tự chủ, tiểu ra máu và co giật. Xuất huyết mạch máu não và thiếu máu cục bộ xâm lấn thoáng qua đã xảy ra. Hiện cũng có báo cáo xảy ra đánh trống ngực, ngất xỉu, tăng huyết áp, hạ huyết áp và các biến cố tim mach nghiêm trọng bao gồm cả nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thất ngực không ổn định và ngưng tim đột ngột

Xử lý khi quá liều

Các nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều dùng lên tới 800 mg, các phản ứng phụ tương tự như với liều thấp hơn, nhưng tỷ lệ mắc phải cao hơn. Trong trường hợp quá liều, áp dụng một cách linh hoạt các biện pháp điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu nhằm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Adagrin

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Adagrin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Adagrin được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát.

Thời gian bảo quản

Thuốc Adagrin có thời gian bảo quản trong 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Adagrin

Nơi bán thuốc

Thuốc Adagrin được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Adagrin vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Adagrin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin

Tương tác thuốc

– Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type 5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Do đó, chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này. Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này.

– Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type 5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Nói chung bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type 5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.

– Các thuốc ức chế cytochrome P450 CYP3A4 có thể làm giảm độ thanh thải của chất ức chế phosphodiesterase type 5. Do đó cần phải giảm liều. Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir.

– Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết. Tránh dùng nước bưởi với sidenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type 5.

– Chất gây cảm ứng CYP3A4 có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type 5. Bosentan cũng làm giảm phân huỷ sildenafil. Liều lượng khuyến cáo đặc biệt đã được đưa ra cho việc dùng sildenafil với các thuốc này.

Thận trọng

– Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan hay suy thận nặng, giảm liều sildenafil có thể là cần thiết. Chăm sóc cũng là cần thiết ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật hoặc rối loạn huyết học làm ảnh hưởng đến sự cương.

– Trong trường hợp sự cương cứng kéo dài (hơn 4 giờ), bệnh nhân nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế. Bệnh nhân cũng nên ngưng dùng sildenafil và tìm kiếm sự tư vấn y tế trong trường hợp mất thị giác hoặc thính giác đột ngột.

– Sildenafil không dùng cho người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION). Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Exit mobile version